Đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 9 môn Sinh học - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Đề chính thức)
1. Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. Cây hạt vàng có kiểu gen như thế nào? Làm thế nào xác định được kiểu gen của cây hạt vàng? Giải thích.
2. Menđen sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: SINH HỌC Ngày thi: 21/2/2017 Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 10 câu trong 02 trang Câu 1 (2,0 điểm). 1. Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN và cơ chế tổng hợp ARN như thế nào? 2. Một đoạn mạch mang mã gốc của gen có trình tự nucleotit là: ATGAXTAGTAXGGTA Hãy xác định: - Trình tự nucleotit trên đoạn mạch bổ sung của gen. - Trình tự nucleotit trên đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên. 3. Giả sử cặp nucleotit thứ 5 (tính từ trái sang) của đoạn gen trên bị thay thế bằng cặp T-A thì trình tự nucleotit trên đoạn mạch mARN như thế nào? Câu 2 (1,5 điểm). 1. Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. Cây hạt vàng có kiểu gen như thế nào? Làm thế nào xác định được kiểu gen của cây hạt vàng? Giải thích. 2. Menđen sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì? Câu 3 (2,0 điểm). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn. Cho sơ đồ lai: P: ♀AaBbddEE x ♂AaBBDdEe Hãy xác định: 1. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố. 2. Tỉ lệ đời con có kiểu gen AaBBDdEe. 3. Tỉ lệ đời con mang 3 tính trạng trội. 4. Tỉ lệ đời con mang 2 cặp gen đồng hợp trội và 2 cặp gen đồng hợp lặn. Câu 4 (3,0 điểm). 1. Quan sát một tế bào lưỡng bội đang phân bào người ta thấy trong tế bào có các nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào và nhiễm sắc thể trong 2 nhóm giống nhau từng đôi một. Theo em, tế bào trên đang ở kì nào của hình thức phân bào nào? Làm thế nào để biết được chính xác kì phân bào của tế bào đó? 2. Ở một loài sinh vật lưỡng bội, quá trình giảm phân không có trao đổi chéo tạo ra tối đa 128 loại giao tử mang các nhiễm sắc thể khác nhau về nguồn gốc. a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. b) Một hợp tử của loài nguyên phân liên tiếp một số lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 448 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa nhân đôi. Hãy cho biết: - Số lần nguyên phân của hợp tử. - Số nhiễm sắc thể được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân nói trên. - Số nhiễm sắc thể trong các tế bào con có nguồn gốc hoàn toàn từ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ ban đầu. Câu 5 (2,5 điểm). Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 được kí hiệu là AaBb. Xác định kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của các tế bào con và tên gọi theo số lượng NST của các tế bào đó được tạo ra trong các trường hợp: 1. Hợp tử của loài trên nguyên phân xảy ra sự không phân li của nhiễm sắc thể kép BB. 2. Một trong 2 cơ thể của phép lai AaBb x AaBb xảy ra sự không phân li của nhiễm sắc thể kép aa ở kì sau của giảm phân II ở tất cả các tế bào. Câu 6 (2,5 điểm). 1. Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng những cách nào? 2. Nêu ý nghĩa của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống. Câu 7 (1,5 điểm). Tại sao trong Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam lại cấm kết hôn gần trong vòng 3 đời? Câu 8 (2,5 điểm). 1. Vì sao ốc bươu vàng và rùa tai đỏ đã nhập vào Việt Nam lại có thể gây tác hại to lớn cho nông nghiệp? 2. Phân biệt sinh vật hằng nhiệt với sinh vật biến nhiệt. Nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ môi trường? Tại sao? Câu 9 (1,0 điểm). Cho chuỗi thức ăn trong một hệ sinh thái như sau: Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá → chim → người. 1. Xác định bậc dinh dưỡng của các mắt xích trong chuỗi. 2. Mắt xích nào trong chuỗi là sinh vật tiêu thụ cấp 3? 3. Mắt xích nào trong chuỗi là động vật ăn thịt cấp 4? Câu 10 (1,5 điểm). Trình bày ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã. ------HẾT----- Họ và tên thí sinh :..................................................... Số báo danh:.................................. Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:......................................................................................... Giám thị 2:.........................................................................................
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_9_mon_sinh_hoc_nam_hoc_2016_20.doc