Đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia Lớp 12 THPT năm 2006 môn Địa lí (Bảng A) (Có đáp án)

Câu 1

a) Kinh độ địa lí và vĩ độ địa lí là gì ?

b) Hãy xác định tọa độ địa lí của thành phố A (trong vùng nội chí tuyến), biết rằng độ cao của Mặt Trời lúc chính trưa ở nơi đó vào ngày 22/6 là 87035' và giờ của thành phố đó nhanh hơn giờ kinh tuyến gốc (GreenWich) là 7 giờ 03 phút.

 

doc1 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 26/07/2023 | Lượt xem: 184 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia Lớp 12 THPT năm 2006 môn Địa lí (Bảng A) (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia
lớp 12 THPT năm 2006
Môn: Địa lí, Bảng A
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 23/2/2006
Bộ giáo dục và đào tạo
đề thi chính thức
Câu 1
a) Kinh độ địa lí và vĩ độ địa lí là gì ? 
b) Hãy xác định tọa độ địa lí của thành phố A (trong vùng nội chí tuyến), biết rằng độ cao của Mặt Trời lúc chính trưa ở nơi đó vào ngày 22/6 là 87035' và giờ của thành phố đó nhanh hơn giờ kinh tuyến gốc (GreenWich) là 7 giờ 03 phút.
Câu 2
a) Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích sự phân hóa đa dạng của địa hình đồi núi nước ta.
b) Độ cao đồi núi nước ta đã ảnh hưởng đến sự phân hóa đất như thế nào ? 
Câu 3
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh mạng lưới đô thị giữa hai vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
(Lưu ý: Đối với Atlát Địa lí Việt Nam năm 2004 của NXB Giáo dục, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc trang bản đồ Vùng kinh tế Bắc Bộ, vùng Tây Nguyên thuộc trang bản đồ Vùng kinh tế Nam Trung Bộ)
Câu 4
Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy nhận xét về ngành nông nghiệp của nước ta.
Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế
phân theo ngành hoạt động (đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Chia ra
Trồng trọt
Chăn nuôi
Dịch vụ
nông nghiệp
1990
1993
1995
1996
1999
2000
2003
2004
20.667
53.929
85.508
92.406
128.416
129.141
153.956
172.696
16.394
40.818
66.794
71.989
101.648
101.044
116.066
131.754
3.701
11.553
16.168
17.792
23.773
24.960
34.457
37.344
572
1.558
2.546
2.625
2.995
3.137
3.433
3.598
(Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, Hà Nội, 2005, trang 139)
................... hết....................
* Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam của NXB Giáo dục trong khi làm bài thi.
* Giám thị không giải thích gì thêm.

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_quoc_gia_lop_12_thpt_nam_2006_mon.doc
  • docHdcDiaCtA.doc
Bài giảng liên quan