Đề thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh môn Sinh học - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Đề 2) (Có đáp án)

Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn giống nhau, đồng thời không có đột biến phát sinh. Xác định kiểu gen của P, F1 và tỷ lệ các loại giao tử của F1.

docx2 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 27/07/2023 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh môn Sinh học - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Đề 2) (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN: SINH HỌC
Ngày thi: 12/9/2019
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 11 câu, trong 02 trang
Câu 1 (2,0 điểm)
a) Vùng mã hóa của phần lớn gen ở sinh vật nhân thực khác vùng mã hóa của phần lớn gen ở sinh vật nhân sơ ở điểm nào? Điểm khác nhau đó có ý nghĩa gì?
b) Những thay đổi nào trong intron có thể gây hại cho sinh vật?
Câu 2 (1,75 điểm) 
Sử dụng 5-BU để gây đột biến ở opêron Lac của E. coli thu được đột biến ở giữa vùng mã hóa của gen Lac Z. Hãy nêu hậu quả của đột biến này đối với sản phẩm của các gen cấu trúc.
Câu 3 (2,25 điểm)
Ở một loài thực vật, người ta cho cây F1 tự thụ phấn nhận được F2 phân li kiểu hình như sau: 	7804 cây quả dẹt, vị ngọt.
 	1377 cây quả tròn, vị chua.
 	1222 cây quả dài, vị ngọt.
 	3668 cây quả dẹt, vị chua.
 	6271 cây quả tròn, vị ngọt.
 	51 cây quả dài, vị chua.
Biết vị quả do 1 cặp gen quy định. Biện luận, viết kiểu gen, tỉ lệ giao tử của cây F1. Biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường và mọi diễn biến trong phát sinh giao tử đực và cái là như nhau.
Câu 4 (1,5 điểm)
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn giống nhau, đồng thời không có đột biến phát sinh. Xác định kiểu gen của P, F1 và tỷ lệ các loại giao tử của F1. 
Câu 5 (1,5 điểm)
Lai trở lại là gì? Người ta sử dụng phép lai này nhằm mục đích gì? Giải thích. 
Câu 6 (1,0 điểm)
Ở người, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO, trong đó IA và IB trội hoàn toàn so với IO, còn IA và IB đồng trội. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người có nhóm máu A chiếm 24%, nhóm máu B chiếm 35%, nhóm máu. Một người có nhóm máu A kết hôn với một người có nhóm B. Theo lý thuyết, xác suất sinh con nhóm máu O của cặp vợ chồng này là bao nhiêu? Cho rằng không có đột biến phát sinh.
Câu 7 (1,5 điểm)
Một quần thể sóc ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 1600 cá thể trưởng thành sống trong một khu bảo tồn có tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 400 con sóc trưởng thành từ quần thể trong rừng di cư sang quần thể khu bảo tồn để tìm kiếm thức ăn và hòa nhập vào quần thể sóc trong khu bảo tồn. 
a) Tần số alen A của quần thể sóc trong khu bảo tồn sau sự nhập cư là bao nhiêu?
	b) Ở quần thể sóc thuộc khu bảo tồn sau nhập cư, giả sử có đột biến thuận A ® a với tần số gấp 5 lần tần số đột biến nghịch a ® A. Biết tần số đột biến nghịch là 10-5. Xác định tần số alen ở thế hệ tiếp theo sau đột biến.
Câu 8 (3,0 điểm) 
Các nhân tố tiến hóa: đột biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên làm thay đổi mức đa dạng di truyền trong quần thể và tốc độ phân li di truyền giữa các quần thể như thế nào? Giải thích.
Câu 9 (2,5 điểm)
	Biểu đồ dưới đây minh họa sự thay đổi nhiệt độ không khí trong một ngày tại hai địa điểm: dưới tán rừng và ở vùng trống trong rừng. 
	a) Quan sát biểu đồ và mô tả sự thay đổi của hai nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm không khí trong một ngày trong mối liên quan với nhân tố sinh thái nhiệt độ ở mỗi địa điểm nêu trên. 
	b) Hãy so sánh các đặc điểm thích nghi nổi bật giữa hai nhóm thực vật thường phân bố tương ứng ở hai địa điểm nêu trên.
Câu 10 (2,0 điểm)
a) Tìm hiểu ở một hệ sinh thái cửa sông, rong làm thức ăn cho cá ăn thực vật, ốc và sò. Các loài cá ăn thực vật, vẹm và giáp xác còn có khả năng khai thác nguồn thức ăn là thực vật nổi. Cá dữ nhỏ ăn các loài cá ăn thực vật, ốc, vẹm, giáp xác sống nổi, đồng thời cá dữ nhỏ lại là thức ăn rất ưa thích của cá dữ kích thước lớn. Cá dữ kích thước lớn ăn cả ốc, vẹm và cá ăn thực vật.
 - Người ta nhận thấy thuốc DDT với hàm lượng thấp, trong tầng nước không gây chết tức thời cho các loài, song lại tích tụ trong các bậc dinh dưỡng. Loài nào trong lưới thức ăn trên có thể bị nhiễm độc cao nhất? Giải thích.
 - Trong điều kiện nguồn thức ăn là rong rêu vì một lí do nào đó bị mất đi thì mối quan hệ dinh dưỡng của những loài nào trở nên căng thẳng hơn trước? Giải thích.
b) Dòng năng lượng trong hệ sinh thái có tuần hoàn không? Tại sao?
 	c) Tại sao những loài có cấu trúc tuổi phức tạp có thể sống ổn định trong điều kiện môi trường kém ổn định?
Câu 11 (1,0 điểm) 
Phân biệt hệ sinh thái già và hệ sinh thái trẻ về độ phong phú, mức độ cạnh tranh, sự ổn định, sự phân tầng, năng xuất sinh học và sức sinh trưởng.
-----Hết-----
Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh ...............................................
Họ và tên, chữ ký:	Giám thị 1:.....................................................................................
 	Giám thị 2:.....................................................................................

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_thpt_cap_tinh_mon_sinh_hoc_nam_hoc.docx
  • docxHDC12-9.docx