Đề thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh môn Sinh học - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)

Khi nghiên cứu tác động của 2 loại thuốc I và II tới quá trình truyền tin qua xináp với chất dẫn truyền là axetincolin, các nhà khoa học đã tiến hành ghi dòng điện ở màng sau xináp trước và sau khi sử dụng mỗi loại thuốc trong cùng một điều kiện kích thích, người ta thấy thuốc I không làm thay đổi thời gian xuất hiện dòng điện nhưng làm tăng hiệu điện thế ở màng sau xináp (từ 30 mV lên 70 mV), thuốc II không làm thay đổi hiệu điện thế nhưng làm tăng thời gian xuất hiện dòng điện ở màng sau xináp (từ 10 ms lên 20 ms). Biết rằng cơ chế của 2 loại thuốc trên là tác động lên hoạt động của kênh Ca2+ ở màng trước xináp hoặc tác động lên hoạt động của enzim axetincolinesteraza.Hãy giải thích.

docx3 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 27/07/2023 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh môn Sinh học - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: SINH HỌC
Ngày thi: 07/10/2020
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 12 câu, trong 03 trang
Câu 1 (2,0 điểm)
a) Một tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể 2n và có hàm lượng ADN trong nhân tế bào là 6pg, trải qua 1 lần phân bào đã sinh ra 2 tế bào con, mỗi tế bào con có hàm lượng ADN là 6pg. Nêu phương pháp nhận biết quá trình phân bào này là nguyên phân hay giảm phân.
b)Trong quá trình hô hấp nội bào, các phân tử NAD + và FAD có vai trò gì? Để phân giải hoàn toàn một phân tử glucozơ tế bào cần bao nhiêu phân tử NAD + và FAD?
Câu 2 (1,0 điểm)
Hình 1
Hình 1 mô tả cấu trúc của một tế bào vi khuẩn.
- Hãy xác định số và gọi tên thành phần tương ứng với yêu cầu sau: 
+ Thành phần nào chỉ có ở vi khuẩn G- mà không có ở vi khuẩn G+?
+ Những thành phần nào liên quan đến khả năng thích ứng của vi khuẩn với môi trường bất lợi?
+ Thành phần nào tham gia vào quá trình tiếp hợp của vi khuẩn?
- Cấu trúc số 1 ở vi khuẩn có gì khác so với cấu trúc đó trong ti thể của tế bào nhân thực? Giải thích.
Câu 3 (1,0 điểm)
Tiến hành nuôi cấy 3 chủng vi khuẩn (kí hiệu I, II, III) trong các môi trường (kí hiệu A, B, C) thu được kết quả như sau:
Môi trường
Thành phần môi trường nuôi cấy
Chủng I
Chủng II
Chủng III
A
NaCl, (NH4)3PO4, KH2PO4, MgSO4, CaCl2, chiếu sáng và sục khí CO2.
-
+
+
B
NaCl, (NH4)3PO4, KH2PO4, MgSO4, CaCl2, che tối và sục khí CO2.
-
+
-
C
NaCl, (NH4)3PO4, KH2PO4, MgSO4, CaCl2, cao thịt bò, che tối.
+
-
-
Chú thích: (+) Vi khuẩn mọc (sinh trưởng và phát triển), (-) Vi khuẩn không mọc.
a)Hãy xác định kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn trên.
b)Chủng I phát triển trên mặt thoáng của ống nghiệm có chứa môi trường C. Khi bổ sung thêm KNO3 vào ống nghiệm thì chủng I phát triển được cả ở mặt thoáng và trong toàn bộ ống nghiệm. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Câu 4 (1,5 điểm) 
Loài thực vật B ra hoa vào mùa hè và không ra hoa vào mùa đông. Khi làm phép thử nhằm giúp cây ra hoa vào mùa đông, người ta đã xử lý cây từ giai đoạn còn non bằng cách ngắt quãng đêm dài nhờ chớp ánh sáng đỏ, chia 1 đêm dài thành 2 đêm ngắn nhưng cây vẫn không ra hoa.
a) Hãy nêu 2 giả thuyết cho hiện tượng không ra hoa ở loài thực vật B.
b) Trình bày 2 thí nghiệm để kiểm chứng 2 giả thuyết đã nêu.
Hình 2
Hình 3
Câu 5 (1,5 điểm) 
a) Hình 2 mô tả cấu trúc giải phẫu lá của nhóm thực vật nào? Giải thích.
b) Ghi chú thích cho các chữ cái A, B, enzim1, enzim2 và các số ở hình 3. Phân biệt chức năng chủ yếu trong quang hợp của hai loại lục lạp ở tế bào A và B.
Câu 6 (1,5 điểm) 
Hình 4
Khả năng lấy O2 từ môi trường của nhiều động vật có thể được phản ánh qua đường cong phân ly hêmôglôbincủa chúng. Hình 4 thể hiện đường cong phân ly hêmôglôbin của hai nhóm cá thể có kích thước, khối lượng và mức độ trưởng thành tương đương của hai loài cá I và II. Trong hai loài cá I và II:
- Loài nào sống ở vùng nước chảy nhanh hơn? Giải thích.
- Loài nào có tốc độ trao đổi chất thấp hơn?Giải thích.
Câu 7 (2,0 điểm) 
Khi nghiên cứu tác động của 2 loại thuốc I và II tới quá trình truyền tin qua xináp với chất dẫn truyền là axetincolin, các nhà khoa học đã tiến hành ghi dòng điện ở màng sau xináp trước và sau khi sử dụng mỗi loại thuốc trong cùng một điều kiện kích thích, người ta thấy thuốc I không làm thay đổi thời gian xuất hiện dòng điện nhưng làm tăng hiệu điện thế ở màng sau xináp (từ 30 mV lên 70 mV), thuốc II không làm thay đổi hiệu điện thế nhưng làm tăng thời gian xuất hiện dòng điện ở màng sau xináp (từ 10 ms lên 20 ms). Biết rằng cơ chế của 2 loại thuốc trên là tác động lên hoạt động của kênh Ca2+ ở màng trước xináp hoặc tác động lên hoạt động của enzim axetincolinesteraza.Hãy giải thích.
Câu 8 (1,5 điểm) 
a) Các nhà khoa học nhận thấy các đột biến dị bội do thừa một nhiễm sắc thể khác nhau ở người thường gây chết ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển của cá thể bị đột biến. Hãy giải thích. 
b)Các thể đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể có những hậu quả gì khác biệt với các loại thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khác? 
Câu 9 (3,0 điểm) 
a) Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau thu được F1 gồm 624 cây trong đó có 156 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên? 
b) Ở một loài thực vật, khi cho dòng hoa kép làm mẹ giao phấn với dòng hoa đơn, thu được F1 100% hoa kép. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 100% hoa kép. Cho rằng tính trạng dạng hoa không chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường. Bằng cách nào xác định được quy luật di truyền tính trạng dạng hoa?
c) Cho gà trống chân ngắn, lông vàng lai với gà mái chân ngắn, lông đốm thu được F1:
- Gà trống: 59 con chân ngắn, lông đốm: 30 con chân dài, lông đốm.
- Gà mái: 60 con chân ngắn, lông vàng: 29 con chân dài, lông vàng.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng.Giải thích kết quả phép lai trên và xác định kiểu gen của bố, mẹ. 
Câu 10 (2,5 điểm) 
a) Có những nhân tố chủ yếu nào chi phối quá trình hình thành loài mới? Tốc độ hình thành loài mới nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b) Trong các hình thức chọn lọc tự nhiên, hình thức chọn lọc nào có tốc độ tích lũy các đột biến sai nghĩa có xu hướng cao hơn tốc độ tích lũy các đột biến đồng nghĩa ? Giải thích.
Câu 11 (1,0 điểm) 
Giả sử có 5 loài động vật cùng bậc phân loại, gần nhau về nguồn gốc, phân bố tại những vị trí xác định như sau: Loài A sống ở tầng nước mặt ngoài khơi đại dương; loài B sống ở khu vực trung lưu của dòng sông; loài C sống ở vùng cửa sông ven biển; loài D và loài E đều sống ở vùng nước ngoài khơi đại dương, nhưng loài D ở độ sâu 50m, còn loài E ở độ sâu 5000m. Em hãy cho biết:
- Loài A và D loài nào rộng nhiệt, hẹp nhiệt?
- Trong các loài B, C, D, E loài nào rộng muối nhất và loài nào hẹp muối nhất?
- Môi trường sống của hai loài D và E có điểm khác nhau cơ bản nào? 
- Hãy đặt tên cho các loài A, B, C, D, E theo nồng độ muối.
Câu 12 (1,5 điểm) 
Vì sao độ đa dạng của hệ sinh thái phụ thuộc chủ yếu vào sản lượng sơ cấp tinh của hệ sinh thái đó? Sự chuyển hóa sản lượng này cho bậc dinh dưỡng tiếp theo có sự khác nhau như thế nào đối với hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước? 
-----Hết-----
Họ và tên thí sinh:...................................................Số báo danh .........................................
Họ và tên, chữ ký:	Giám thị 1:...........................................................................................
	Giám thị 2:............................................................................................

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_thpt_cap_tinh_mon_sinh_hoc_nam_hoc.docx
  • docxSINH HOC-HDC-HSG THPT-2020-2021.docx
Bài giảng liên quan