Đề thi học sinh giỏi cấp Huyện môn Toán Lớp 9 (Vòng II) - Năm học 2011-2012 - Phòng GD&ĐT Cẩm Thủy (Có đáp án)
Giả sử đã dựng được điểm N thỏa mãn. NP + NQ = MN
Lấy N’ đối xứng N; M’ đối xứng M qua AD suy ra tam giác NN’M cân tại N MN’ là
phân giác của DMM ' Cách dựng điểm N:
- Dựng M’ đối xứng M qua AD
- Dựng phân giác DMM ' cắt DM’ tại N’
- Dựng điểm N đối xứng N’ qua AD
Chú ý: Học sinh có thể không trình bày phân tích mà trình bày được cách dựng vẫn cho
điểm tối đa.
PHÒNG GD & ĐT CẨM THỦY ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN. VÒNG II NĂM HỌC: 2011 - 2012 Môn thi: TOÁN 9 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. Cho biểu thức: 2 2 2 ( 1)( 2 ) x x P x x x x x x x a. Rút gọn P . b. Tính P khi 3 2 2x . c. Tìm giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên. Câu 2. Giải phương trình: a. 2 10 27 6 4x x x x b. 2 2 2 4 0x x x x x Câu 3. a. Tìm các số nguyên ;x y thỏa mãn: 2 2 3 2 0y xy x b. Cho 1; 0x y , chứng minh: 3 3 3 1 1 1 3 2 3 ( 1) 1 x x x x y y x y c. Tìm số tự nhiên n để: 2012 2002 1A n n là số nguyên tố. Câu 4. Cho hình vuông ABCD, có độ dài cạnh bằng a. E là một điểm di chuyển trên CD ( E khác C, D). Đường thẳng AE cắt đường thẳng BC tại F, đường thẳng vuông góc với AE tại A cắt đường thẳng CD tại K. a. Chứng minh: 2 2 1 1 AE AF không đổi b. Chứng minh: os sin .cos sin .cosc AKE EKF EFK EFK EKF c. Lấy điểm M là trung điểm đoạn AC. Trình bày cách dựng điểm N trên DM sao cho khoảng cách từ N đến AC bằng tổng khoảng cách từ N đến DC và AD. Câu 5. Cho ABCD là hình bình hành. Đường thẳng d đi qua A không cắt hình bình hành, ba điểm H, I , K lần lượt là hình chiếu của B, C, D trên đường thẳng d. Xác định vị trí đường thẳng d để tổng: BH + CI + DK có giá trị lớn nhất. Hết./. ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 1 trang) PHÒNG GD & ĐT CẨM THỦY HD CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN. V2 NĂM HỌC: 2011 – 2012. Môn thi: TOÁN 9. Thời gian: 150 phút( không kể thời gian giao đề) Câu Ý Nội dung cần đạt Điểm 1 a 2 2 ( 1) ( 2) ( 1)( 2) ( 2) 2( 1) 2 2 2 2 2 ( 1)( 2) ( 1)( 2) 2 2 ( 1)( 2) ( 1) ( 1)( 2) ( 1)( 2) ( 1) x x P x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 0,25 0,25 0.5 2,25 b 23 2 2 2 2 2 1 ( 2 1) 2 1x x ( 1) 2 1 1 2 2 1 2 ( 1) 2 1 1 2 x P x 0.25 0.25 c ĐK: 0; 1x x : ( 1) 1 2 2 1 ( 1) 1 1 x x P x x x Học sinh lập luận để tìm ra 4x hoặc 9x 0.25 0.25 0.25 2 a ĐK: 4 6x : 2 210 27 ( 5) 2 2VT x x x , dấu “=” xẩy ra 5x 2 2 2 26 4 (1 1 )(( 6 ) ( 4) ) 2VP x x x x VP , dấu “=” xẩy ra 1 1 6 4 5 6 4 x x x x x 5VT VP x (TMĐK), Vậy nghiệm của phương trình: 5x 0.25 0.25 0.25 0.25 1,75 b ĐK: 0x . Nhận thấy: 0x không phải là nghiệm của phương trình, chia cả hai vế cho x ta có: 2 2 4 4 22 2 4 0 2 0 ( ) ( ) 2 0x x x x x x x x x x xx x Đặt 2 2 2 4 4 0 4 4x t t x x t x xx , thay vào ta có: 2 2 3 ( 4) 2 0 6 0 ( 3)( 2) 0 2 t t t t t t t t Đối chiếu ĐK của t 0.75 42 3 3 3 2 0 ( 2)( 1) 0 1 x t x x x x x xx 3 a 2 2 2 2 22 3 2 0 2 3 2 ( ) ( 1)( 2)y xy x x xy y x x x y x x (*) VT của (*) là số chính phương; VP của (*) là tích của 2 số nguyên liên tiếp nên phải có 1 số bằng 0. 1 0 1 1 2 0 2 2 x x y x x y Vậy có 2 cặp số nguyên ( ; ) ( 1;1)x y hoặc ( ; ) ( 2;2)x y 0.5 2.0 b 1; 0x y 3 3 1 1 1 1 0; 0 0; 0; 0 ( 1) x x y x y y Áp dụng BĐT Côsi cho 3 số dương: 3 3 3 3 1 1 1 3 1 1 3. .1.1 2 (1) ( 1) ( 1) ( 1) 1x x x x 3 3 3 3 1 1 1 3( 1) 1 1 3 .1.1 2 (2) x x x x y y y y 3 3 3 3 1 1 1 3 1 1 3. .1.1 2 (3) y y y y Từ (1); (2); (3): 3 3 3 3 3 3 1 1 1 3 3( 1) 3 6 ( 1) 1 1 1 1 3 6 6 3 3 2 3( ) ( 1) 1 1 x x x y y x y y x x x x x x y y x y x y 0.75 c Xét 0n thì A = 1 không phải nguyên tố; 1n thì A = 3 nguyên tố. Xét n > 1: A = n 2012 – n2 + n2002 – n + n2 + n + 1 = n 2 ((n 3 ) 670 – 1) + n.((n3)667 – 1) + (n2 + n + 1) Mà (n 3 ) 670 – 1) chia hết cho n3 -1, suy ra (n3)670 – 1) chia hết cho n2 + n + 1 Tương tự: (n3)667 – 1 chia hết cho n2 + n + 1 Vậy A chia hết cho n2 + n + 1>1 nên A là hợp số. Số tự nhiên ần tìm n = 1. 0.25 0.5 4 PN' M' Q M H K F BA D C E N 0.25 3.0 a Học sinh c/m: ABF = ADK (g.c.g) suy ra AF = AK Trong tam giác vuông: KAE có AD là đường cao nên: 2 2 2 1 1 1 AK AE AD hay 2 2 2 2 1 1 1 1 AF AE AD a (không đổi) 0.5 0,5 b HS c/m 1 1 . .sin . .cos 2 2 KEFS KE EF AEK KE EF AKE Mặt khác: 1 1 . .( ) 2 2 KEFS EH KF EH KH HF . Suy ra: : . . . .cos .( ) cos . cos . . sin EF . os sin . osEF EF EF EH KH EH HF KE EF AKE EH KH HF AKE KE EF EH KH EH HF AKE K c EKF EKF c K EK KE 0,25 0,25 0,5 c Giả sử đã dựng được điểm N thỏa mãn. NP + NQ = MN Lấy N’ đối xứng N; M’ đối xứng M qua AD suy ra tam giác NN’M cân tại N MN’ là phân giác của 'DMM Cách dựng điểm N: - Dựng M’ đối xứng M qua AD - Dựng phân giác 'DMM cắt DM’ tại N’ - Dựng điểm N đối xứng N’ qua AD Chú ý: Học sinh có thể không trình bày phân tích mà trình bày được cách dựng vẫn cho điểm tối đa. 0.25 0.25 0.25 5 0.25 1.0 d P O K I H C D A B Gọi O giao điểm 2 đường chéo hình bình hành, kẻ OP vuông góc d tại P HS lập luận được BH + CI + DK = 4OP Mà OP AO nên BH + CI + DK 4AO. Vậy Max(BH + CI + DK) = 4AO Đạt được khi P A hay d vuông góc AC 0.25 0.25 0.25 Học sinh làm các cách khác đúng với yêu cầu đề ra vẫn chấm điểm tối đa
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_toan_lop_9_vong_ii_nam_ho.pdf