Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Minh
Bạn đang xem nội dung Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Minh, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 24 Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2023 Toán THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. - HS làm bài 1, bài 3. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên ( theo đơn vị xăng ti mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: + Nêu các đặc điểm của hình lập - 6 mặt là các hình vuông bằng nhau. phương? + Hình lập phương có phải là trường - 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật? chiều cao bằng nhau + Viết công thức tính thể tích hình - V = a x b x c (cùng đơn vị đo) hộp chữ nhật - Nhận xét. - HS nhận xét - Giới thiệu bài: Thể tích hình lập - HS ghi vở phương 2. Khám phá:(15 phút) *Mục tiêu: Biết công thức tính thể tích hình lập phương. *Cách tiến hành: Hình thành cách tính thể tích hình lập phương: - Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK - HS đọc ví dụ SGK. - GV yêu cầu HS tính thể tích của hình - HS tính: 3 hộp chữ nhật có chiều dài bằng 3cm, Vhhcn=3 x 3 x 3 =27(cm ) chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm. -Yêu cầu HS nhận xét hình hộp chữ - Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhật nhau. - Vậy đó là hình gì ? - Hình lập phương - GV treo mô hình trực quan . - HS quan sát - Hình lập phương có cạnh là 3cm có thể tích là 27cm3. - Ai có thể nêu cách tính thể tích hình - Thể tích hình lập phương bằng cạnh nhân lập phương? cạnh nhân cạnh. - Yêu cầu HS đọc quy tắc, cả lớp đọc - HS đọc theo. - GV treo tranh hình lập phương. Hình + HS viết: lập phương có cạnh a, hãy viết công V = a x a x a thức tính thể tích hình lập phương. V: là thể tích hình lập phương; - GV xác nhận kết quả. a là độ dài cạnh lập phương -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thức tính - HS nêu thể tích hình lập phương - Để tính thể tích hình lập phương trên bằng cm3, ta có thể làm như thế nào? - Tìm số hình lập phương 1 cm 3 xếp vào đầy hộp. - Mỗi lớp có : 3 x 3 = 9 (hình lập phương) - 3 lớp có: * Muốn tính thể tích hình lập phương 3 x 3 x 3 = 27 (hình lập phương) ta làm thế nào? 3 x 3 x 3 = 27 (cm3 ) - Gọi V là thể tích hình hộp chữ nhật, * Muốn tính thể tích hình lập phương ta a là độ dài cạnh hình lập phương hãy lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh nêu công thức tính thể tích hình lập ph- - V = a x a x a ương 3. Luyện tập: (15 phút) *Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. - HS làm bài 1, bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống - Vận dụng trực tiếp công thức tính thể - HS làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra tích hình lập phương để làm bài chéo - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS Hình LP (1) (2) (3) (4) nêu lại quy tắc tính thể tích hình lập Độ dài 1,5 m 5 6 10 dm dm phương. cạnh 8 cm Diện tích 2,25 25 36 100 một mặt m2 64 cm2 dm2 dm2 Diện tích 13,5 150 216 600dm2 toàn m2 64 cm2 phần dm2 Bài 3: HĐ cá nhân Thể tích 3,375 125 216 1000 - HS đọc yêu cầu của bài m3 64 cm2 dm3 - Yêu cầu HS làm bài dm3 - GV nhận xét, kết luận - HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả Giải: Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 ( cm3) Độ dài cạnh của hình lập phương là: (8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: a) 504 cm3 b) 512 cm3 Bài 2(NK): HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ - GV quan sát, uốn nắn học sinh Bài giải Đổi 0,75m = 7,5 dm Thể tích của khối kim loại đó là: 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875(dm3) Khối kim loại đó nặng là: 15 x 421,875 = 6328,125(kg) Đáp số: 6328,125 kg 4. Vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện thể tích hình lập phương. - Về nhà tính thể tích của một đồ vật - HS nghe và thực hiện hình lập phương của gia đình em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" đọc - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? + Nêu nội dung của bài? - HS nêu + Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu. - Gv nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá a. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc tốt đọc bài - 1HS đọc bài - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - Bài văn có thể chia 3 đoạn + Đoạn 1: Về cách xử phạt. + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. - Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong nhóm. + Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khó. tang chứng, nhân chứng, dứt khoát - Hướng dẫn học sinh đọc đúng các câu. - Cho HS luyện đọc theo cặp. + Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm hiểu - Mời 1 HS đọc cả bài. nghĩa một số từ khó trong SGK. -1 em đọc chú giải sgk. - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn. GV - HS luyện đọc theo cặp. đọc bài văn: giọng rõ ràng, rành mạch, dứt -1 HS đọc cả bài. khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm - HS lắng nghe minh, rõ ràng của luật tục. b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài sau đó chia sẻ câu trả lời: và TLCH: + Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì? + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? +Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng đến đánh làng mình. bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? + Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy. - GV chốt ý. - Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn + Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; nay mà em biết? khăn, áo, dao, của kẻ phạm tội; . + Luật khuyến khích đầu tư trong nước, Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em .. - GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS rõ - HS nghe - Gọi 1 hs đọc lại bài. -1 HS đọc lại - Bài văn muốn nói lên điều gì? *ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. - Hs tự ghi nội dung bài vào vở 3. Luyện tập - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. * Cách tiến hành: - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm của bài tìm giọng đọc. giọng đọc. - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1: + GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: (2phút) + Học qua bài này em biết được điều gì? - HS nêu + Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải - HS nghe sống, làm việc theo luật pháp. - Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện hành của - HS nghe và thực hiện nước ta. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Chính tả NÚI NON HÙNG VĨ (Nghe - ghi) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nghe – ghi đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). - HSNK giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3). 1.2. Năng lực văn học: Viết đúng bài chính tả, trình bày sạch, đẹp 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Năng lực: - Có ý thức thực hiện được yêu cầu của bài tập. Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập ở phần vận dụng. Chia sẻ kết quả bài làm của mình trong nhóm. Phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Có tinh thần trách nghiệm trong các hoạt động. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(3 phút) - GV cho HS chơi trò chơi "Viết đúng, - Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh viết nhanh" viết những tên riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng Chinh" - GV nhận xét - HS nghe - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá a. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi trong SGK + Đoạn văn miêu tả vùng đất nào? + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc. - GV cho HS tìm và viết một số từ khó, - tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, dễ lẫn Phan- xi- păng, Mây Ô Quy Hồ. b. HĐ viết bài chính tả. (18 phút) *Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Luyện tập: (8 phút) * Mục tiêu: -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). - HSNK giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài - Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: - Cho HS phát biểu ý kiến - HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu trả lời - GV kết luận và chốt lại lời giải đúng của bạn Lời giải: + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ - nông + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba. Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài - Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau: - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có - 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ đánh số thứ tự lên bảng - GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thảo luận - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Đáp án: 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. 2. Quan Trung, Nguyễn Huệ. 3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng. 4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn 5. Lê Thánh Tông. - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các - HS nhẩm thuộc lòng các câu đố câu đố 4. Vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ cách viết tên người, tên địa lí - HS nghe và thực hiện Việt Nam với mọi người. - Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( Tiết 1) ( Møc ®é liªn hÖ ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. - GDBVMT : Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. 2. Góp phần hình thành và phát triển Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động nhóm. Giáo dục lòng tự hào và tình yêu với đất nước. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng - SGK, VBT, tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. - Phiếu học tập cá nhân 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi các câu hỏi: + Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường? + Em tham gia các hoật động nào do xã, phường tổ chức? - GV nhận xét - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - HS nghe - HS ghi bảng 2. Khám phá:(28 phút) * Mục tiêu: Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34 SGK) * Cách tiến hành. -GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm - Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung: vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, Gia Lâm, thiệu một nội dung của thông tin trong SGK. Hà Nội), Vịnh Hạ Long. - Đại diện từng nhóm lên trình bày.Ví dụ : Vịnh Hạ Long là một cảnh đẹp nổi tiếng của nước ta, ở đó khí hậu mát mẻ, biển mênh mông, có nhiều hòn đảo và - GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu hang động đẹp, con người ở đó rất bình đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và dị, thật thà giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Tiến hành: - GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. -HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi: + Em biết thêm những gì về đất nước Việt - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến Nam? trước lớp. + Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, + Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt có nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự Nam? hào. + Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có truyền thống văn hóa lâuđời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngày, con +Nước ta còn có những khó khăn gì? người VN rất thật thà, cần cù chịu khó và có lòng yêu nước + Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng khăn, nhiều người dân chưa có việc làm, đất nước? trình độ văn hóa chưa cao. - GV kết luận: Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, - Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc. mình, tự hào mình là người Việt Nam. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK. * Tiến hành: - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2. - Cho HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân. - GV kết luận. - HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. - Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam). + Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. + Bác Hồ là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới. + Văn miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta. + Áo dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta. 3. Vận dụng:(2 phút) - Cho hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, - HS sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến Em yêu Tổ quốc Việt Nam. chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam, nối tiếp nhau nêu trước lớp. - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_h.docx