Giáo án Sinh học 6 - Tiết 34: Ôn tập học kì I
HS hoạt động theo nhóm bàn để trả lời câu hỏi phần lệnh SGK.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
+ Tế bào thực vật gồm : Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, không bào và nhân.
+ Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.(VD: mô mềm, mô nâng đỡ )
+Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chiatạo thành tế bào mới.
Quá trình phân bào:
Ngày soạn: 10/12/2009 Ngày giảng: 12/12/2009 Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức học kì I - HS hiểu được các kiến thức cơ bản đã học. 2. Kĩ năng: Có khả năng vận dụng kiến thức đã học; kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: HS tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học: 1.Giáo viên: - Đồ dùng: Bảng phụ 1 số bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập nội dung đã học trong học kì I. III. Phương pháp: Vấn đáp - gợi mở. Hoạt động nhóm VI. Tổ chức dạy –học: *.Khëi ®éng: - Môc tiªu: G©y høng thó cho HS. - Thêi gian: 1’ - §DDH: ko - TiÕn hµnh:GV nói: Chúng ta đã cùng nhau nghiên cứu hết nội dung kiến thức của học kỳ I. Bài ngày hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức đó để chuẩn bị kiểm tra học kỳ. 1. Hoạt động 1: Củng cố lại kiến thức về tế bào thực vật. - Môc tiªu: HS được ôn tập lại các kiến thức về tế bào thực vật. - Thêi gian: 7’ - §DDH: ko - TiÕn hµnh: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn để trả lời câu hỏi phần lệnh SGK. - Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? + Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật? + Tế bào của những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? - GV nhận xét và kết luận - HS hoạt động theo nhóm bàn để trả lời câu hỏi phần lệnh SGK. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Tế bào thực vật gồm : Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, không bào và nhân. + Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.(VD: mô mềm, mô nâng đỡ) +Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chiatạo thành tế bào mới. Quá trình phân bào: (+) Đầu tiên từ một nhân hình thành 2 nhân tách xa nhau. (+) Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện moọt vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. (+) Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho đến khi bằng tế bào mẹ. 2. Hoạt động 2: Củng cố kiên thức về rễ của cây. - Môc tiªu: HS được ôn tập các kiến thức về rễ cây. - Thêi gian: 14’ - §DDH: ko - TiÕn hµnh: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tổ để trả lời câu hỏi phần lệnh. - Mời đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Nêu những đặc điểm để phân biệt rễ cọc và rễ chùm. +Chọn chức năng thích hợp(Kí hiệu bằng a,b,c,..) điền vào chỗ chống ứng với các miền hút của rễ(Kí hiệu bằng 1,2,3) Các miền của rễ Chức năng chính của từng miền 1.Miền trưởng thành có các mạch dẫn a,Hấp thụ nước và muối khoáng. 2.Miền hút có các lông hút b,Làm cho rễ dài ra. 3.Miền sinh trưởng (nơi tế bào phân chia) c. Che trở cho đầu rễ. 4. Miền chóp rễ. d,Dẫn truyền + Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng? + Hãy điền từ thích hợp vào chỗ chống: (+) Cây cải củ có rễ (+) Cây bụt mọc có rễ (+) Cây tầm gửi có rễ (+) Cây trầu không có rễ - HS hoạt động theo nhóm tổ để trả lời câu hỏi phần lệnh SGK. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Rễ cọc Rễ chùm Có rễ cái to khoẻ, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa. Gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, thường mọc toả ra từ gốc thân thành một chùm. * Các phương án lựa chọn: 1. d ; 2. a ; 3.b ; 4. c + Bộ phận lông hút có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng *Điền từ thích hợp: (+) Cây cải củ có rễ củ (+) Cây bụt mọc có rễthở (+) Cây tầm gửi có rễGiác mút (+) Cây trầu không có rễmóc 3. Hoạt động 3: Củng cố kiến thức về thân - Môc tiªu: G©y høng thó cho HS. - Thêi gian: 8’ - §DDH: ko - TiÕn hµnh: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh +Thân gồm những bộ phận nào? + Thân dài ra do đâu? +Nêu các bộ phận của thân non? + Thân to ra do đâu? + Cây xương rồng có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường sống khô hạn? + Thân gồm : Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. + Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. + cấu tạo trong của thân non: Biểu bì (+) Vỏ Thịt vỏ Một vòng bó mạch (+) Trụ giữa Ruột + Thân to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. + vì trong thân của chúng đã dự trữ nước và lá đã tiêu giảm thành gai để giảm bớt sự thoát hơi nước 4. Hoạt động 4: Củng cố kiến thức về lá. - Môc tiªu: HS được củng cố các kiến thức về lá cây. - Thêi gian: 14’ - §DDH: ko - TiÕn hµnh: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng? + Viết sơ đồ của quá trình quang hợp. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình quang hợp? + Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? + Tại sao khi đánh cây đi trồng người ta phải chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn? + Những đặc điểm chứng tỏ lá rất đa dạng - Phiến lá có nhiều hình dạng và kích thước rất khác nhau - Có nhiều kiểu gân lá ( 3 kiểu chính: hình mạng, sông song, và hình cung) - Có 2 loại lá chính: lá đơn và lá kép. Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp: Ánh sáng, nhiệt độ, nước và khí cacbonic. + Trong phòng ngủ để nhiều cây hoặc hoa, ban đêm cây không quang hợp, chỉ có hiện tượng hô hấp được thực hiện, cây sẽ lấy khí oxi của không khí trong phòng ngủ và thải ra rất nhiều khí cacbonic. Nếu đóng kín cửa không khí trong phòng sẽ bị thiếu khí oxi và rất nhiều khí cacbonic nên người ngủ dễ bị ngạt, có thể sẽ chết. + Vì để làm giảm bớt sự thoát hơi nướcqua lá khi cây chưa bén rễ. lúc mới trồng rễ chưa thể hút nước để bù vào lượng nước đã mất qua lá. Lúc đó nếu bị mất nhiều nước quá cây có thể bị héo rồi chết. V. Tæng kÕt vµ híng dÉn vÒ nhµ: 1. Tæng kÕt : GV Nhận xét ý thức chuẩn bị của HS trong giờ ôn tập. 2. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo hướng dẫn để chuẩn bị cho kiểm tra học kì.
File đính kèm:
- t34.doc