Giáo án Tin học 12
GV: Mục đích cuối cùng của việc tạo lập, cập nhật, khai thác hồ sơ là phục vụ hỗ trợ cho quá trình lập kế hoạch, ra quyết định xử lí công việc của người có trách nhiệm.
VD: Cuối năm học, nhờ các thống kê, báo cáo vè phân loại học tập mà Hiệu trưởng ra quyết định thưởng cho những hs giỏi, .
T: 13 Ngày: BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2 TẠO CẤU TRÚC BẢNG (Tiếp) I. Mục tiêu a. Về kiến thức: Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access, tạo CSDL mới; Phân biệt được các loại đối tượng, sự khác nhau giữa các cửa sổ của từng loại đối tượng. b. Về kĩ năng Có các kĩ năng cơ bản về tạo cấu trúc bảng theo mẫu, chỉ định khoá chính; Thực hiện được chỉnh sửa và lưu cấu trúc bảng. c. Về thái độ HS nhận thức được lợi ích cũng như tầm quan trọng của các công cụ phần mềm nói chung cũng như của hệ QTCSDL nói riêng để có quyết tâm học tập tốt, nắm vững các khái niệm và thao tác cơ sở của Access. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, máy tính và phần mềm Access. b. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III . Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1. Tỉm hiểu Bài 3 GV: Đưa ra nội dung bài 3 SGK trang 41. HS: Đọc và tìm hiểu bài 3. GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác chuyển trường. HS: Theo dõi và thực hiện trên máy của mình. GV: Quan sát và chỉnh sửa nếu cần. GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác thêm các trường. HS: Theo dõi và thực hiện trên máy của mình. GV: Quan sát và chỉnh sửa nếu cần. GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác lưu cấu trúc bảng và thoát ra khỏi Access. HS: Theo dõi và thực hiện trên máy của mình. GV: Quan sát và chỉnh sửa khi cần. Nội dung: Bài 3. - Chuyển trường DoanVien xuống dưới trường NgSinh và trên trường DiaChi. - Thêm các trường sau: Tên trường Mô tả Li Điểm trung bình môn Lí Hoa Điểm trung bình môn Hoá Tin Điểm trung bình môn Tin - Lưu lại bảng và thoát khỏi Access. 1. Thao tác chuyển trường Doanvien xuống dưới trường Ngsinh và trên trường địa chỉ: - Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nhấn chuột và giữ. Khi đó Access sẽ hiển thị một đường nhỏ nằm ngang ngay trên trường được chọn; - Di chuyển chuột, đường nằm ngang đó sẽ cho biết vị trí mới của trường; - Thả chuột khi đã di chuyển trường đến vị trí mong muốn. 2. Thao tác - Thêm các trường sau: Tên trường Mô tả Li Điểm trung bình môn Lí Hoa Điểm trung bình môn Hoá Tin Điểm trung bình môn Tin Để thêm trường Li, Hoa, Tin vào bên trên (trái) trường hiện tại, thực hiện: - Chọn Insert®Rows hoặc nháy nút ; - Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô tả và xác định các tính chất của trường (nếu có). 3. Thao tác lưu lại bảng và thoát khỏi Access: Lưu cấu trúc bảng - Chọn lệnh File®Save hoặc nháy nút lệnh ; - Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As; - Nháy nút OK hoặc nhấn phím Enter. Thoát khỏi bảng: - Sau khi đâ lưu bảng ta vào File chọn Exit. Hoạt động 2. Một số vấn đề cần quan tâm khi làm việc với cấu trúc bảng GV: Đưa ra các chú ý khi làm việc với cấu trúc bảng. HS: Theo dõi và ghi nhớ. HS: Tiến hành làm bài tập thực hành. GV: Nhắc nhở học sinh cần lưu ý các chú ý trên khi thực hành. GV: Quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình thực hành. 2. Một số lưu ý. *. Các trường điểm trung bình môn, để hiển thị được số dạng thập phân có một chữ số và luôn hiển thị dạng thập phân, trong phần Field Properties ta đặt một số thuộc tính: *.Đặt tên: * Không đặt tên bảng hay mẫu hỏi trùng tên. * Tên trường không quá 64 kí tự. * Những kí tự không dùng: dấu chấm, chấm than, dấu huyền, các dấu ngoặc vuông. * Tránh dùng tên trùng với tên hàm có sẵn trong Access hoặc tên tính chất của trường. *. Trong chế độ thiết kế để tạo/sửa đổi cấu trúc bảng: * Phím TAB hoặc Enter để chuyển qua lại giữa các ô. * Phím F6 để chuyển qua lại giữa hai phần của cửa sổ cấu trúc bảng. *. Khi đã chỉ định khóa chính cho bảng, Access sẽ không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khóa chính. IV. Củng cố - Luyện tập Sau khi học xong bài học sinh cần: Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access, tạo CSDL mới; Phân biệt được các loại đối tượng, sự khác nhau giữa các cửa sổ của từng loại đối tượng. V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. HS về làm các bài tập trong sách bài tập từ bài 2.26 đến bài 2.40. Và đọc trước bài CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG. Tiết PPCT: 14 Ngày: BÀI 5: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG 1. Mục tiêu Biết được chế độ làm việc khi thao thực hiện các thao tác cơ bản. Biết và vận dụng được các thao tác cập nhật, sắp xếp, lọc, tìm kiếm dữ liệu vào trong quá trình thao thực hành 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; + Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. 3. Nội dung giảng dạy chi tiết: a)Cập nhật dữ liệu: + Thêm bản ghi mới + Chỉnh sửa bản ghi + Xoá bản ghi b)Sắp xếp và lọc: + Hai cách sắp xếp: Sắp xếp tăng dần, sắp xếp giãm dần + Hai cách lọc: lọc với 1 điều kiện, lọc với nhiều điều kiện c) Tìm kiếm và thay thế d) In dữ liệu: 4 . Tiến trình bài dạy a) Ổn định lớp: b)Kiểm tra bài cũ: (5 phút) học sinh lên máy GV thực hiện các thao tác tạo bảng theo yêu cầu GV c)Nội dung bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu thao tác cập nhật dữ liệu. (10 phút) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Sau khi tạo cấu trúc các bảng, hãy cho biết bước tiếp theo thực hiện công việc gì? HS: 1 HS trả lời câu hỏi: Cập nhật dữ liệu GV: Em hiểu như thế nào là cập nhật dữ liệu? HS: 1 Trả lời: Cập nhật dữ liệu là thay đổi dữ liệu trong các bảng GV: Nêu các thao tác thực hiện thêm bản ghi mới. HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. GV: Nêu thao tác chỉnh sửa giá trị một trường của bản ghi? HS: Nháy chuột vào ô chứa dữ liệu tương ứng và thực hiện các thay đổi cần thiết. GV: Nêu thao tác xóa bản ghi? HS: 1 HS trả lời: Chọn bản ghi cần xóa, nhấn phím Delete và chọn Yes. GV: Lưu ý khi đã bị xoá thì bản ghi không thể khôi phục lại được. 1. Cập nhật dữ liệu Cập nhật dữ liệu là thay đổi dữ liệu trong các bảng gồm: * Thêm bản ghi mới. * Chỉnh sửa bản ghi. * Xóa các bản ghi. a) Thêm bản ghi mới (Record) - Chọn Insert®New Record hoặc nháy nút (New Record) trên thanh công cụ rồi gõ dữ liệu tương ứng vào mỗi trường. - Cũng có thể nháy chuột trực tiếp vào bản ghi trống ở cuối bảng rồi gõ dữ liệu tương ứng. b) Chỉnh sửa. Để chỉnh sửa giá trị một trường của một bản ghi chỉ cần nháy chuột vào ô chứa dữ liệu tương ứng và thực hiện các thay đổi cần thiết. c) Xóa bản ghi. Chọn bản ghi cần xoá. Nháy nút (Delete Record) hoặc nhấn phím Delete. Trong hộp thoại khẳng định xoá (h. 26), chọn Yes. Hoạt động 2: Tìm hiểu thao tác Sắp xếp và lọc (10 phút) GV: Đưa ra ví dụ đã được lập sẵn và thực hiện thao tác sâp xếp bản các bản ghi theo yêu cầu. HS: Chú ý quan sát và ghi bài. GV: Cho hình 27 SGK trang 43. Em hãy nêu các thao tác để sắp xếp các bản ghi theo tên? HS: 1 HS lên bảng thực hiện. Để sắp xếp các bản ghi theo tên: Chọn trường Ten; Nháy nút . Các bản ghi sẽ được sắp xếp tên tăng dần theo bảng chữ cái. GV: Từ ví dụ trên em hãy nêu thao tác sắp xếp bản ghi theo thứ tự giảm dần của ngày sinh? HS: 1 HS lên bảng thực hiện thao tác. 1. Chọn trường NgSinh; 2. Nháy nút . GV: Chức năng của lọc dữ liệu? HS: Lọc dữ liệu là một công cụ của hệ quản trị cơ sở dữ liệu cho phép tìm ra những bản ghi thỏa mãn một số điều kiện nào đó phục vụ tìm kiếm. GV: Thế nào là lọc theo ô dữ liệu đang chọn? HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. GV: Thế nào là lọc theo mẫu? HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. GV: Chú ý: Sau khi kết thúc, có thể nháy lại vào nút để trở về dữ liệu ban đầu. GV: Cho hình 27 SGK trang 43. Em hãy nêu cách để tìm tất cả các học sinh có tên là Hải? GV: Thực hiện mẫu thao tác. HS: Quan sát GV thực hiện. GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện lại thao tác. 2. Sắp xếp và lọc a) Sắp xếp Access có các công cụ cho phép sắp xếp các bản ghi theo thứ tự khác với thứ tự chúng được nhập. Chọn trường cần sắp xếp trong chế độ hiển thị trang dữ liệu; Dùng các nút lệnh (tăng dần) hay (giảm dần) để sắp xếp các bản ghi của bảng dựa trên giá trị của trường được chọn; Lưu lại kết quả sắp xếp. b) Lọc Access cho phép lọc ra những bản ghi thoả mãn điều kiện nào đó bằng cách sử dụng các nút lệnh sau đây trên thanh công cụ Table Datasheet (h. 25): Lọc theo ô dữ liệu đang chọn Lọc theo mẫu, điều kiện được trình bày dưới dạng mẫu Lọc / Huỷ bỏ lọc + Lọc theo ô dữ liệu đang chọn: Chọn ô rồi nháy nút , Access sẽ lọc ra tất cả các bản ghi có giá trị của trường tương ứng bằng với giá trị trong ô được chọn. + Lọc theo mẫu: Nháy nút , rồi nhập điều kiện lọc vào từng trường tương ứng theo mẫu, sau đó nháy nút để lọc ra tất cả các bản ghi thoả mãn điều kiện * Để tìm tất cả các học sinh có tên là Hải: - Chọn một ô trong cột Ten có giá trị là "Hải" (h. 28). - Nháy nút , Access hiển thị danh sách các học sinh có tên là Hải (h. 29). Hoạt động 3. Tìm kiếm đơn giản (10 phút) GV: Có thể tìm những bản ghi thoả mãn một số điều kiện nào đó. Chức năng tìm kiếm và thay thế trong Access tương tự như chức năng này trong Word. HS: Chú ý lắng nghe. GV: Thực hiện mẫu thao tác tìm kiếm đơn giản trên máy chiếu. HS: Chú ý theo dõi hướng dẫn của giáo viên. GV: Lệnh Replace khác với lệnh Find như thế nào? HS: Sau khi tìm được cụm từ thì thay thế nó bởi cụm từ cho trong ô Replace With. Chẳng hạn, khi cần phải thay đổi để dữ liệu trong CSDL được nhất quán, ví dụ ta có "HN" và "Ha Noi" trong một CSDL, điều này sẽ khiến cho mẫu hỏi và báo cáo không chính xác. Khi đó ta dùng lệnh Replace để dữ liệu được nhất quán. Cụm từ thay thế được gõ vào ô Replace With (h. 33). 3. Tìm kiếm đơn giản. Để tìm bản ghi trong bảng của Access (chứa một cụm từ nào đó), chuyển con trỏ lên bản ghi đầu tiên rồi thực hiện theo một trong các cách sau: Cách 1: Chọn Edit®Find... Cách 2: Nháy nút (Find). Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F. Khi đó hộp thoại Find and Replace (h. 32) mở ra. Có thể cung cấp thêm thông tin cho việc tìm kiếm: Trong ô Find What gõ cụm từ cần tìm. Trong ô Look In Chọn tên bảng (nếu muốn tìm cụm từ đó ở tất cả các trường); Hoặc chọn tên trường hiện tại chứa con trỏ. Trong ô Match, chọn cách thức tìm kiếm: Any Part of Field (tìm tất cả các cụm từ chứa cụm từ cần tìm); Whole Field (cụm từ cần tìm là nội dung một ô); Start of Field (cụm từ cần tìm phải nằm ở đầu các cụm từ kết quả). Nháy nút Find Next để đến vị trí tiếp theo thoả mãn điều kiện tìm kiếm. Hoạt động 4. Tìm hiểu thao tác in dữ liệu (5 phút) GV: Có thể in dữ liệu từ bảng không? HS: Có GV: Nếu đã áp dụng các điều kiện lọc/sắp xếp, thì có thể giới hạn những bản ghi mà Access sẽ in và xác định thứ tự in. Cũng có thể chọn để chỉ in một số trường. GV: Thực hiện mẫu thao tác định dạng bảng dữ liệu. HS: Theo dõi và ghi nhớ. GV: Thực hiện mẫu thao tác xem trước khi in. HS: Theo dõi và ghi nhớ. GV: Thực hiện mẫu thao tác thiết đặt trang và in. HS: Theo dõi và ghi nhớ. 4. In dữ liệu a) Định dạng bảng dữ liệu Chọn phông cho dữ liệu bằng cách dùng lệnh Format®Font... Đặt độ rộng cột và độ cao hàng bằng cách kéo thả chuột hoặc chọn các lệnh Column Width... (độ rộng cột) và Row Height... (độ cao hàng) trong bảng chọn Format. b) Xem trước khi in Sau khi đã định dạng bảng dữ liệu để in theo ý muốn, nháy nút hoặc chọn lệnh File®Print Preview để xem trước các dữ liệu định in trên trang. c) Thiết đặt trang và in Thiết đặt trang in tương tự như trong Word gồm xác định kích thước trang giấy và đặt lề bằng lệnh File®Page Setup... Chọn lệnh File®Print... để chọn máy in, số bản in và các tham số in khác. 5. Củng cố: (5 phút) + Gọi HS lên máy thực hiện lại các thao tác trên bảng: sắp xếp, lọc, tìm kiếm, định dạng trang in 6.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Dặn BTVN: 1; 2; 3 trang 47 Tiết PPCT: 15 Ngày: BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 3 THAO TÁC TRÊN BẢNG I. Mục tiêu a. Về kiến thức: Thực hiện được các thao tác trên bảng, làm việc với bảng trong cả hai chế độ; b. Về kĩ năng Luyện kĩ năng thao tác trên bảng; Sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp để kết xuất thông tin từ bảng. c. Về thái độ GV động viên HS tìm thêm các tài liệu tham khảo để hiểu biết thêm và tự nâng cao kĩ năng sử dụng Access. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, phòng máy tính. b. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III . Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Trong bảng HOC_SINH (h. 25), hãy chỉ ra các thao tác sắp xếp các bản ghi tăng dần theo trường MaSo. Câu 2. Trong bảng HOC_SINH (h. 25), hãy chỉ ra các thao tác để lọc các học sinh nữ, sinh sau ngày 1/9/1991. 3. Nội dung bài mới. Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập 1. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Yêu cầu HS mở bảng HOC_SINH đã được tạo cấu trúc trong bài thực hành 2. HS: Thực hiện thao tác mở bảng HOC_SINH. GV: Thực hiện mẫu thao tác trên máy chiếu. * GV thực hiện mẫu thao tác chỉnh sửa các lỗi trong các trường. * GV thực hiện mẫu thao tác Xóa bản ghi. Chọn bản ghi cần xoá. Nháy nút (Delete Record) hoặc nhấn phím Delete. Trong hộp thoại khẳng định xoá (h. 26), chọn Yes. * GV: Thực hiện thao tác thêm bản ghi mới (Record) - Chọn Insert®New Record hoặc nháy nút (New Record) trên thanh công cụ rồi gõ dữ liệu tương ứng vào mỗi trường. HS: Quan sát GV thực hiện các thao tác và thực hành trên máy của mình. GV. Quan sát, giải đáp khi có thắc mắc của học sinh. 1. Bài tập 1. Sử dụng bảng HOC_SINH đã được tạo cấu trúc trong bài thực hành 2. Sử dụng các cách di chuyển trong bảng (được cho cuối bài thực hành) để: - Chỉnh sửa các lỗi trong các trường (nếu có); - Xoá hoặc thêm bản ghi mới. * Thao tác Xóa bản ghi. Chọn bản ghi cần xoá. Nháy nút (Delete Record) hoặc nhấn phím Delete. Trong hộp thoại khẳng định xoá (h. 26), chọn Yes. * Thao tác thêm bản ghi mới (Record) - Chọn Insert®New Record hoặc nháy nút (New Record) trên thanh công cụ rồi gõ dữ liệu tương ứng vào mỗi trường. Họat động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2. GV: Hướng dẫn HS thực hiện công việc hiển thị các học sinh nam trong lớp. Để hiển thị danh sách các học sinh nam trong lớp: Nháy nút ; Trong hộp thoại Filter by Form, nhập điều kiện lọc: nhập "Nam" trong cột GT (h. 30); Hình 2. Mẫu lọc Nháy nút để thực hiện lọc (h. 31). Hình 3. Kết quả lọc theo mẫu HS: Quan sát và thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên. GV: Quan sát học sinh thực hiện và hướng dẫn khi cần thiết. GV: Yêu cầu HS làm các ý tiếp theo: Lọc ra danh sách các bạn chưa là đoàn viên. Tìm các học sinh có điểm ba môn Toán, Lí, Hóa đều trên 8. HS: Thực hiện trên máy của mình. GV: Quan sát và hướng dẫn. Bài 2. Sử dụng bảng HOC_SINH đã tạo trong bài thực hành 2. Hãy thực hiện các nội dung sau: Hiển thị các học sinh nam trong lớp. Lọc ra danh sách các bạn chưa là đoàn viên. Tìm các học sinh có điểm ba môn Toán, Lí, Hóa đều trên 8. * Lọc ra danh sách các bạn chưa là đoàn viên. Để hiển thị danh sách các học sinh chưa là đoàn viên: 1. Nháy nút ; 2. Trong hộp thoại Filter by Form, nhập điều kiện lọc: nhập trong cột DoanVien : Mẫu lọc 3. Nháy nút để thực hiện Kết quả lọc theo mẫu * Tìm các học sinh xó điểm ba môn Toán, lí, hóa đều trên 8.0. 1. Nháy nút ; 2. Trong hộp thoại Filter by Form, nhập điều kiện lọc: trong cột Toán, Lí, Hóa ta gõ >8.0: 3. Nháy nút để thực hiện IV. Củng cố - Luyện tập Về nhà các em thực hiện được các thao tác trên bảng, làm việc với bảng trong cả hai chế độ; V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. Các em về nhà nghiên cứu tiếp Bài 3, Bài 4 trong SGK trang 49. Giờ sau thực hành tiếp. Tiết PPCT: 16 Ngày: BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 3 THAO TÁC TRÊN BẢNG [Tiếp] I. Mục tiêu a. Về kiến thức: Thực hiện được các thao tác trên bảng, làm việc với bảng trong cả hai chế độ; b. Về kĩ năng Luyện kĩ năng thao tác trên bảng; Sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp để kết xuất thông tin từ bảng. c. Về thái độ GV động viên HS tìm thêm các tài liệu tham khảo để hiểu biết thêm và tự nâng cao kĩ năng sử dụng Access. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, phòng máy tính. b. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III . Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng bảng HOC_SINH đã được tạo cấu trúc trong bài thực hành 2. Hiển thị các học sinh nam trong lớp. Tìm các học sinh có điểm các môn Toán, Lí, Hoá trên 8. 3. Nội dung bài mới. Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 3. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Yêu cầu HS mở bảng HOC_SINH đã được tạo cấu trúc trong bài thực hành 2. HS: Thực hiện thao tác mở bảng HOC_SINH. GV: Thực hiện mẫu thao tác trên máy chiếu. a) GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện sắp xếp tên học sinh trong bảng HOC_SINH theo thứ tự bảng chữ cái. HS: Quan sát GV thực hiện các thao tác và thực hành trên máy của mình. b) GV: Hướng dẫn học sinh sắp xếp điểm Toán theo thứ tự giảm dần để biết bạn nào có điểm Toán cao nhất. HS: Quan sát GV thực hiện các thao tác và thực hành trên máy của mình. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện thao tác sắp xếp điểm văn theo thứ tự tăng dần. HS: Thực hành trên máy theo yêu cầu của giáo viên. 1. Bài tập 3. a. Sắp xếp tên học sinh trong bảng HOC_SINH theo thứ tự bảng chữ cái. - Chọn trường Ten; - Nháy nút . Các bản ghi sẽ được sắp xếp tên tăng dần theo bảng chữ cái. b. Sắp xếp điểm Toán theo thứ tự giảm dần để biết bạn nào có điểm Toán cao nhất. - Chọn trường Toan; - Nháy nút . Các bản ghi sẽ được sắp xếp theo điểm giảm dần. c. Tương tự như vậy sắp xếp điểm Văn theo thứ tự tăng dần. Họat động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4. GV: Hướng dẫn học sinh tìm trong bảng những học sinh có điểm trung bình một môn nào đó là 10. HS: Theo dõi và thực hành trên máy của mình. Bài 4 Tìm trong bảng những học sinh có điểm trung bình một môn nào đó là 10. Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các chú ý sau GV: Hướng dẫn học sinh đọc các chú ý trong SGK. HS: Đọc chú ý theo yêu cầu của giáo viên. HS: Chú ý một số thao tác di chuyển trong bảng. GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện một số cách di chuyển khác. HS: Tiến hành thực hành theo yêu cầu của giáo viên. GV: Quan sát HS thực hành và nhắc nhở khi cần thiết. Chú ý - Có thể chọn rồi xoá nhiều bản ghi cùng lúc. - Trong chế độ trang dữ liệu, Access tự động lưu những thay đổi trên bản ghi và người dùng không cần phải dùng lệnh Save. Trong khi làm việc, một biểu tượng hình bút chì () chỉ ra rằng ta đang thực hiện thay đổi tại bản ghi nào đó và những thay đổi hiện chưa được lưu. Khi chuyển sang một bản ghi khác, biểu tượng này chuyển thành hình tam giác () cho biết những thay đổi trên bản ghi đã được lưu. Di chuyển trong bảng - Có thể dùng chuột để chuyển tới một bản ghi hoặc một trường bất kì. - Các nút lệnh trên thanh di chuyển (h. 34) ở góc dưới bên trái cửa sổ cho phép di chuyển qua lại giữa các bản ghi. Hình 4. Thanh di chuyển Một số cách di chuyển khác - Nhấn phím Tab hoặc Shift+Tab để chuyển tới hoặc lùi lại giữa các trường trong bảng. - Nhấn các phím mũi tên để chuyển giữa các ô trong bảng. - Nhấn phím Home và End để chuyển tới trường đầu và trường cuối trong một bản ghi. - Nhấn Ctrl+Home để chuyển đến ô đầu của bảng, Ctrl+End để chuyển tới ô cuối của bảng. IV. Củng cố - Luyện tập. Yêu cầu học sinh luyện kĩ năng thao tác trên bảng và sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp để kết xuất thông tin từ bảng V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. Yêu cầu học sinh về nhà đọc và nghiên cứu bài BIỂU MẪU Tiết PPCT: 17 Ngày: §6. BIỂU MẪU 1. Mục tiêu a) Về kiến thức: Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu; Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu; Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa cấu trúc biểu mẫu; Biết sử dụng biểu mẫu để nhập và chỉnh sửa dữ liệu; b) Về kĩ năng: Sử dụng được biểu mẫu để nhập và chỉnh sửa dữ liệu c) Về thái độ Hướng cho một số HS có nguyện vọng sau này học tiếp đạt trình độ phục vụ được công việc quản lí trong tương lai. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; +
File đính kèm:
- Giao an tin 12 (thuc hanh+ly thuyet)08-09.doc