Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Thứ Ba, ngày 04 tháng 10 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 3 CHỦ ĐỀ 1: SÁNG TẠO MÀU SẮC (4 TIẾT) BÀI 2: SÁNG TẠO VỚI VẬT LIỆU CÓ MÀU ĐẬM, MÀU NHẠT (T2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu sau: – Tạo được sản phẩm có màu đậm, màu nhạt từ vật liệu sẵn có và tập trao đổi, chia sẻ. – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chỉ ra được màu đậm, màu nhạt trên sản phẩm của mình, của bạn và chia sẻ cảm nhận. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, tính toán thông qua: Trao đổi, chia sẻ; xác định độ dài, rộng của các nan giấy, khổ giấy dùng làm nan đan, khung tranh để tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt... 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm thông qua một số biểu hiện: Có ý thức sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phù hợp với bài học; yêu thích, tôn trọng những sản phẩm thủ công do bạn bè và người khác tạo ra; giữ vệ sinh trong và sau khi thực hành II. Thiết bị dạy học và học liệu: 2. Giáo viên: Vật liệu sẵn có có màu đậm, màu nhạt, màu, bút chì, giấy màu . 1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, màu vẽ, giấy màu, bút chì, tẩy chì, giấy trắng III. Tiến trình dạy học. HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động khởi động (khoảng 3 phút) Có thể sử dụng trò chơi tr.9, sgk và thay đổi hình dạng, - Quan sát, trao đổi, chia màu sắc của các thẻ. sẻ - Nhận xét, bổ sung trả lời, chia sẻ của bạn. 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 6 phút) Sử dụng hình 2, tr.10, sgk và một số khung tranh, ảnh làm từ vật liệu có màu đậm, màu nhạt (hình ảnh sưu tầm hoặc nguyên mẫu) - Tổ chức HS quan sát, trao đổi, giới thiệu: - Quan sát, trao đổi + Hình dạng của các khung tranh, ảnh - Trả lời câu hỏi theo HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS + Một số vật liệu sẵn có sử dụng làm khung tranh, ảnh cảm nhận. + Chỉ ra màu đậm, màu nhạt của vật liệu trên mỗi khung - Nhận xét, bổ sung câu tranh, ảnh trả lời của bạn. - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận - Chia sẻ, lắng nghe xét ) - Giới thiệu rõ hơn mỗi sản phẩm khung tranh, ảnh: tên, vật liệu, màu đậm, màu nhạt và cách sử dụng. - Tóm tắt nội dung quan sát, gợi mở nội dung thực hành và kích thích hứng thú ở HS. 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 18 phút) 2.1. Hướng dẫn HS cách tạo sản phẩm khung tranh, ảnh - Quan sát, trao đổi có màu đậm, màu nhạt (tr.10, sgk). - Chỉ ra màu đậm, màu - Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa và trao đổi, giới thiệu nhạt của giấy và giới cách thực hành và màu đậm, màu nhạt trên sản phẩm. thiệu cách đan theo cảm - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận nhận. xét ) - Nhận xét trả lời của - Hướng dẫn Hs thực hành thị phạm minh họa một số thao bạn và bổ sung tác (hoặc trình chiếu clip) - Quan sát, lắng nghe - Tổ chức HS quan sát hình 4 (Sgk, tr.11) và một số khung Gv hướng dẫn thực tranh, ảnh sưu tầm; gợi mở HS: Nhận ra hình dạng, vật liệu hành. khác nhau (hình elip, tròn, chữ nhật ; vật liệu là bìa giấy, cành cây, vỏ sò, hạt ngũ cốc, que kem ) và chỉ ra màu đậm, màu nhạt trên sản phẩm. - Kích thích HS sẵn sàng thực hành. 2.2. Tổ chức HS thực hành: - Quan sát, trao đổi, tìm - Bố trí HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: hiểu cách vẽ tranh + Sử dụng vật liệu đã chuẩn bị để tạo khung tranh, ảnh có - Trả lời câu hỏi; nhận hình dạng và màu đậm, màu nhạt theo ý thích. xét, bổ sung câu trả lời + Trao đổi (hỏi/chia sẻ) với bạn và quan sát, tìm hiểu, học của bạn hỏi cách - Lắng nghe, quan sát thực hành của bạn thầy/cô thị phạm, hướng - Gợi mở HS: Có thể làm khung tranh, ảnh phù hợp với dẫn kích thước của sản phẩm đan nong mốt đã tạo được ở tiết 1 - Có thể nêu câu hỏi, ý (hoặc đã làm thêm ở nhà). kiến - Quan sát HS thực hiện nhiệm vụ 3. Cảm nhận chia sẻ (khoảng 6 phút) - Hướng dẫn HS trưng bày, quan sát sản phẩm - Gợi mở nội dung HS trao đổi, chia sẻ - Tóm tắt trao đổi, chia sẻ của HS, nhận xét kết quả học tập, thực hành; liên hệ bồi dưỡng phẩm chất (tham khảo SGV). 4. Vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị học bài 3 (khoảng 2 phút) HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Sử dụng hình 4 và gợi mở HS nhận ra: Ứng dụng của sản - Quan sát, trao đổi, chia phẩm khung tranh, ảnh vào đời sống. sẻ theo cảm nhận - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm để cho ảnh: - Lắng nghe Chân dung (bản thân, người thân, ), phong cảnh cắt từ sách, báo ), sản phẩm mĩ thuật (tranh vẽ, tranh in ) - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 3 Thứ Tư, ngày 05 tháng 10 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 2 CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC (4 tiết) Bài 2: MÀU ĐẬM, MÀU NHẠT (T2) I. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: – Nêu được màu đậm, màu nhạt ở đối tượng quan sát và trong thực hành, sáng tạo – Tạo được sản phẩm có màu đậm, màu nhạt theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm và chia sẻ cảm nhận. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu đậm, màu nhạt. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ thông qua các biểu hiện cụ thể như: Biết chuẩn bị và sử dụng giấy màu, hồ dán để xé, dán tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt; trao đổi, chia sẻ trong học tập... 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm biểu hiện cụ thể như: Chuẩn bị số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo; giữ vệ sinh cá nhân và lớp học; thẳng thắn nhận xét sản phẩm, câu trả lời của bạn II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: Vở thực hành; giấy màu, hồ dán, màu vẽ ; hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học. 2. Học sinh: Vở thực hành; giấy màu, hồ dán III. Tiến trình dạy học. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3’) – Gợi mở HS nhắc lại nội dung tiết 1 của bài học. – Nhắc lại những điều – Giới thiệu nội dung tiết học. đã biết ở tiết 1 Hoạt động 2: Tổ chức tìm hiểu cách thực hành (khoảng 7’) - Sử dụng hình sản phẩm: Quả, tĩnh vật, mâm ngũ quả trong - Quan sát SGK (tr.12), Tĩnh vật quả (tr.13): - Thảo luận nhóm 4 – 6 + Giao nhiệm vụ quan sát, thảo luận cho các nhóm HS: HS: i) Giới thiệu các hình ảnh có trên mỗi sản phẩm - Trả lời câu hỏi ii) Màu đậm, màu nhạt có ở chi tiết, hình ảnh nào trên mỗi - Nhận xét, bổ sung câu sản phẩm? trả lời của nhóm bạn. iii) Mỗi sản phẩm được tạo nên bằng cách nào? + Đánh giá câu trả lời, nhận xét/ bổ sung của HS. + Giới thiệu hai cách thực hành: i) Sử dụng giấy màu đậm, màu nhạt để xé dán tạo bức tranh có hình ảnh yêu thích. ii) Sử dụng màu đậm, màu nhạt để vẽ bức tranh có hình ảnh yêu thích. - Gợi mở HS rõ hơn cách thức hành, kết hợp hình ảnh trực quan/ thị phạm thao tác chính: + Mỗi thành viên cùng xé dán/vẽ tạo hình ảnh có màu đậm, màu nhạt theo ý thích + Các thành viên cùng vẽ/xé dán tạo màu nền đậm/nhạt xung - Mỗi nhóm có thể chia quanh để làm rõ hình ảnh đã vẽ/xé dán. sẻ ý tưởng thực hành + Gợi mở các nhóm HS chia sẻ ý tưởng ban đầu: Nhóm em chọn cách thực hành nào? Hình ảnh nào nhóm em muốn vẽ hoặc xé dán? - Quan sát một số sản - Sử dụng hình ảnh sản phẩm sưu tầm/giới thiệu trong vở phẩm sưu tầm/vở Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS THMT, gợi mở HS: Nội dung thể hiện; màu đậm, màu nhạt THMT ở sản phẩm; hình thức thực hành Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm (khoảng 16’) - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: + Thảo luận, chọn hình thức vẽ hoặc xé dán để thực hành + Thảo luận, chọn hình ảnh thể hiện (hoa, quả, đồ dùng ) - Thảo luận và thực + Thảo luận, chọn màu đậm, màu nhạt cho hình ảnh thể hiện hành tạo sản phẩm và nền của bức tranh. nhóm + Thảo luận, phân công thành viên vẽ hoặc xé dán tạo hình ảnh, tạo nền cho bức tranh - Quan sát các nhóm HS thực hành, trao đổi; kết hợp sử dụng tình huống có vấn đề, gợi mở và hướng dẫn, hỗ trợ HS. Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’) - Hướng dẫn các nhóm HS trưng bày sản phẩm - Trưng bày, giới thiệu - Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận sản phẩm, chia sẻ cảm - Tóm tắt nội dung giới thiệu của HS, nhận xét các nhóm HS nhận thực hiện nhiệm vụ và kết quả thực hành Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị bài 3 (khoảng 4’) – Tóm tắt nội dung chính của bài học - Lắng nghe – Nhận xét kết quả học tập. - Quan sát mục Vận – Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh mục Vận dụng (tr.13) và dụng và chia sẻ theo gợi mở HS nhận ra có thể vẽ các bức tranh về cuộc sống cảm nhận xung quanh bằng các màu đậm, màu nhạt khác nhau. – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 3, trang 15 SGK. .. Thứ Ba, ngày 04 tháng 10 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM BÀI 2: MÀU SẮC QUANH EM (T2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực . , thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Yêu thiên nhiên, yêu thích nét đẹp của màu sắc. - Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động nhóm.Trung thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận. - Không tự tiện sử dụng màu sắc, họa phẩm, của bạn. - Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người. 2. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau: 2.1Năng lực mĩ thuật - Nhận biết và gọi tên được một số màu sắc quen thuộc; biết cách sử dụng một số loại màu thông dụng; bước đầu biết được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Sử dụng màu sắc ở mức độ đơn giản. Tạo được sản phẩm với màu sắc theo ý thích. - Phân biệt được một số loại màu vẽ và cách sử dụng. Bước đầu chia sẻ được cảm nhận về màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và liên hệ cuộc sống. 2.2Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác thự hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, nhận rasuwj khcs nhau của màu sắc. 2.3Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả về màu sắc theo cảm nhận. - Năng lực khoa học: biết được trong tự nhiên và cuộc sống có nhiều màu sắc khác nhau. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác, sử dụng công cụ bằng tay như sử dụng kéo, hoạt động vận động. II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên 1.Học sinh: - SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; - Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. - Các sản phẩm khác nhau có màu sắc phong phú. 2.Giáo viên: - Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. - Minh họa giới thiệu cách sử dụng một số loại màu vẽ thông dụng. - Phương tiện, họa phẩm chủ yếu là màu vẽ, giấy màu và đất nặn nhiều màu. - Chuẩn bị tốt các nội dụng về màu sắc và ý nghĩa của nó. - Một số bức tranh rõ màu chủ đạo, màu sắc khác nhau. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học - Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học - Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung. - Giới thiệu nội dung tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng. Yêu cầu HS quan sát các tranh trang 13 SGK . - HS quan sát. - Cho HS trả lời một số câu hỏi: - HS vận dụng hiểu biết suy + Em nhìn thấy gì trong tranh? đoán, trả lời. HS khác nhận xét + Các màu sắc có trên tín hiệu đèn? bổ sung. + Lần lượt các hình người bên dưới đang làm gì? + Em hãy tìm các hình ảnh bên dưới phù hợp với tín hiệu đèn giao thông? + Khi tín hiệu đèn giao thông có màu đỏ, chúng ta - HS lắng nghe. phải làm gì? + Khi tín hiệu đèn giao thông có màu vàng, chúng ta phải làm gì? + Khi tín hiệu đèn giao thông có màu xanh, chúng ta phải làm gì? - GV chốt lại: - HS lắng nghe. + Màu sắc để làm đẹp hơn cho cuộc sống. + Liên hệ màu sắc để nhận biết tín hiệu giao thông. Hoạt động 3: Tổng kết bài học. - GV chốt lại: - HS lắng nghe. + Màu sắc có ở xung quanh ta. - HS kể ra + Một số loại màu vẽ thông dụng. + Những đồ dùng vẽ màu, vật liệu môn mĩ thuật có màu. Tên gọi một số màu sắc quen thuộc. + Những ý nghĩa cơ bản ban đầu của màu sắc trong môn Mĩ thuật và trong cuộc sống. - Gợi mở: Em nào có thể sử dụng tiếng Anh để - HS thực hiện. nói tên một số màu? - Cho HS chơi trò chơi đèn giao thông. Gợi ý: - HS trả lời + Đèn giao thông có mấy màu? + Màu nào các phương tiện được di chuyển? Màu nào các phương tiện giao thông phải dừng lại? + Chơi trò chơi, ai làm sai sẽ bị phạt múa bài Một - HS tham gia trò chơi. con vịt. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo. – Tóm tắt nội dung chính của bài học - HS lắng nghe – Nhận xét kết quả học tập – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem trước bài 3 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 3, trang 14 SGK. .. Thứ Ba, ngày 04 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 Sinh hoạt theo chủ đề: AN TOÀN KHI VUI CHƠI I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Nêu được một số hoạt động học tập và vui chơi cùng bạn khi ở trường, sự cầnthiết phải có bạn khi học tập và vui chơi. - Bước đầu hình thành được một số thói quen tự phục vụ bản thân khi ở trường. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Kể được được một số hoạt động học tập vui chơi mà em đã tham gia 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: Tranh ảnh về hoạt động học tập và vui chơi của HS trong trường học. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: - Hát - Giới thiệu bài: Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và làm quen với quang cảnh và các hoạt động của một ngày An toàn khi vui chơi. 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) *Mục tiêu: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi vui chơi. - Thể hiện cảm xúc và cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống, hoàn cảnh quen thuộc để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh khi tham gia vui chơi. - Có kỹ năng tự điều chỉnh hành vi và tự bảo vệ bản thân, thể hiện cách ứng xử phù hợp khi tham gia vui chơi an toàn. Hoạt động 1. Cùng vui chơi. *Mục tiêu: HS khởi động, tạo tâm thế vào hoạt động, bộc lộ cảm xúc và hành vi khi tham gia các trò chơi. - HS liên hệ và kể tên những hoạt động vui chơi khi ở trường * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm - HS chia mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS. từ 4 đến 6 HS. - GV cho mỗi nhóm HS tự chọn một trò - Mỗi nhóm HS tự chọn một trò chơi để chơi để cùng nhau tham gia. cùng nhau tham gia: trò chơi chuyền bóng, trò chơi bịt mắt bắt dê, trò chơi thả đỉa ba ba. - GV cho các nhóm chơi trò chơi mình - HS chơi trò chơi theo nhóm. đã chọn: Bước 1. Thảo luận cặp đôi: - GV cho HS tạo thành các cặp đôi. - HS tạo thành các cặp đôi theo bàn. - Cho các cặp HS chia sẻ theo các câu hỏi - HS 1 nêu câu hỏi, HS2 trả lời câu hỏi gợi ý: của bạn. Sau đó đổi vai. + Bạn vừa tham gia trò chơi nào? + HS trả lời + Khi tham gia trò chơi, bạn cảm thấy + HS trả lời theo cảm nhận của bản thân. như thế nào? + Theo bạn, nên làm gì và không nên làm + HS trả lời theo quan điểm của mình. gì để đảm bảo an toàn khi tham gia, trò chơi đó? Bước 2. Làm việc cả lớp: - GV cho 2 đến 3 cặp HS lên chia sẻ - Đại diện các nhóm lên chia sẻ về cảm trước lớp. xúc của bản thân sau khi tham gia trò chơi. - GV nhận xét chung và đặt câu hỏi: - Lắng nghe và trả lời câu hỏi. + Ngoài những trò chơi vừa được tham + HS trả lời theo vốn sống của mình. gia, các em còn tham gia các trò chơi nào khác? + Những trò chơi nào chúng ta nên chơi + HS đưa ra quan điểm cảu mình. ở trường? Vì sao? *GV kết luận: - Có rất nhiều trò chơi khác nhau, vui - Theo dõi, lắng nghe chơi giúp chúng ta giải toả căng thẳng, mệt mỏi. Tuỳ từng thời gian và địa điểm mà em nên chọn những trò chơi phù hợp để đảm bảo an toàn. 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. * Mục tiêu: - Thể hiện cảm xúc và cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống, hoàn cảnh quen thuộc để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh khi tham gia vui chơi. - Có kỹ năng tự điều chỉnh hành vi và tự bảo vệ bản thân, thể hiện cách ứng xử phù hợp khi tham gia vui chơi an toàn. - Hoạt động 2: Quan sát tranh và chọn hoặc . *Mục tiêu: - HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi vui chơi ở trường. * Cách tiến hành. - Cho HS quan sát các hình từ 1 đến 4 - Làm việc theo nhóm trong SGK trang 13 và thảo luận cặp đôi: - HS trình bày những cảm nhận của cá + Các bạn trong mỗi tranh đang tham nhân các em với bạn trong nhóm. gia trò chơi gì? + Em có đồng tình với các bạn trong tranh không? Vì sao? Chọn mặt cười dưới trò chơi em đồng tình và chọn mặt mếu dưới trò chơi em không đồng tình. + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để đảm bảo an toàn khi vui chơi? - GV mời một số cặp HS lên trước lớp, - Đại diện các nhóm lần lượt lên chia sẻ chỉ tranh và bày tỏ thái độ của mình với trước lớp. việc làm của các bạn trong tranh. - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét nhóm bạn - GV có thể đặt câu hỏi để HS liên hệ - HS trả lời cá nhân. thêm về bản thân: Em đã từng tham gia trò chơi giống bạn chưa? Nếu em có mặt ở đó, em sẽ nói với các bạn điều gì? * Kết luận: - Khi ở trường hoặc những nơi công - Lắng nghe, ghi nhớ cộng, đông người, em không nên chơi những trò chơi đuổi bắt. Khi tham gia trò chơi, em nên lưu ý: chọn chỗ chơi an toàn, không chơi ở vỉa hè, lòng đường, tránh chạy nhảy quá nhanh có thể gây ngã, bị thương không nên chơi dưới trời nắng to hoặc trời mưa vì có thể bị ốm. Hoạt động 3: Thực hành cam kết “Vui chơi an toàn” *Mục tiêu: - HS liên hệ bản thân, thực hành làm cam kết lựa chọn và tham gia những trò chơi an toàn. * Cách tiến hành: Bước 1. Cá nhân chọn bông hoa vui chơi - Làm việc cá nhân. an toàn: - GV cho HS quan sát và lựa chọn những - HS quan sát và lựa chọn những bông bông hoa vui chơi an toàn mà bản thân sẽ hoa vui chơi an toàn mà bản thân sẽ thực thực hiện sau bài học. hiện sau bài học. Bước 2. Cả lớp cùng làm bảng “Cam kết - Làm việc cả lớp vui chơi an toàn”. - GV giới thiệu bảng “Cam kết vui chơi - Lắng nghe an toàn được làm bằng tờ giấy Ao. - Cho HS lên dán những bông hoa đã - Từng HS dán những bông hoa đã chọn chọn. về những việo sẽ làm để vui chơi an toàn lên bảng cam kết. Bước 3. Trưng bày và giới thiệu về bảng - Làm việc cả lớp “Cam kết vui chơi an toàn”. - GV mời HS lên thuyết trình về bông hoa - Một số HS lên thuyết trình về bông hoa vui chơi an toàn của mình. vui chơi an toàn của mình. - GV trưng bày bảng “Cam kết vui chơi an toàn” ở cuối lớp hoặc treo ở tường hoặc bên ngoài hành lang của lớp học. 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe ngợi, biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về cảnh quan và cảm nhận của mình về Vui chơi an toàn. Thứ Năm, ngày 06 tháng 10năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2 Sinh hoạt theo chủ đề: CHÚNG EM THAM GIA CÂU LẠC BỘ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nói về câu lạc bộ trong trường. - Chia sẻ mong muốn và nguyện vọng tham gia câu lạc bộ trong trường. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: - Chia sẻ hiểu biết của bản thân về câu lạc bộ trong trường. - Thể hiện nguyện vọng tham gia câu lạc bộ. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: a. Đối với GV - Giáo án. - SGK. - Tranh ảnh về hoạt động của các câu lạc bộ trong trường tiểu học. - Giấy A0. b. Đối với HS: - SGK. - Bút dạ, giấy màu, hồ dán, bút màu. III. Tiến trình dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời. + Em đã tham gia vào câu lạc bộ nào chưa? + Em có cảm xúc gì khi được tham gia vào câu lạc bộ đó? - GV tổng hợp lại và dẫn dắt vào bài: Hoạt động giáo dục theo chủ đề - Chúng em tham gia câu lạc bộ. - HS trả lời. Những câu lạc bộ nào II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC thường được tổ chức ở trường tiểu Hoạt động 1: Tìm hiểu về các câu lạc bộ trong học: Câu lạc bộ Toán học, Câu lạc trường em bộ Tiếng anh, Câu lạc bộ họa mi, Câu lạc bộ bóng đá,... a. Mục tiêu:HS lắng nghe và chia sẻ hiểu biết của bản thân về các câu lạc bộ trong trường. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi: + Những câu lạc bộ nào thường được tổ chức ở trường tiểu học? + Trường mình có những câu lạc bộ nào? Em biết những gì về hoạt động của các câu lạc bộ đó? - GV giới thiệu cho HS về các câu lạc bộ thường - HS quan sát hình ảnh, hỏi – đáp được tổ chức trong trường tiểu học: Câu lạc bộ về hoạt động, cảm xúc khi tham gia Toán học, Câu lạc bộ em yêu sách, Câu lạc bộ thể câu lạc bộ. Ví dụ: dục thể thao,... + Hoạt động của câu lạc bộ toán - GV tổ chức cho HS quan sát một số hình ảnh về học: là một môi trường hoạt động hoạt động của các câu lạc bộ để hỏi - đáp nhau về trải nghiệm sáng tạo có ý nghĩa hoạt động, cảm xúc của các HS khi tham gia câu cho tập thể giáo viên và học sinh lạc bộ đó. yêu thích môn Toán có cơ hội được + Hoạt động của câu lạc bộ đó như thế nào? thể hiện niềm đam mê giảtìm tòi + Bạn có cảm xúc gì khi tham gia câu lạc bộ? nghiên cứu và sáng tạo trên lĩnh vực Toán học. Câu lạc bộ sẽ ra c. Kết luận:Câu lạc bộ trong trường học bao gồm nhiều bạn HS có cùng sở thích, năng khiếu và tự hàng kì các đề toán cho bốn khối 1, 2, 3, 4, 5 cho tất cả học sinh trong nguyện tham gia. Tham gia câu lạc bộ giúp các em luôn vui vẻ, phát triển năng khiếu và được cùng nhà trường tham gia giải. Bạn nào có kết quả giải chính xác và nhanh bạn thực hiện các hoạt động học tập và vui chơi bổ ích. nhất sẽ được chọn trao giải thưởng cho kỳ đó(không hạn chế số lượng Hoạt động 2: Chia sẻ mong muốn tham gia câu tham gia và lần giải). Các bạn có lạc bộ thể xem và chép đề thi hàng kì tại a. Mục tiêu:HS thể hiện nguyện vọng và mong bảng tin của câu lạc bộ tại sân muốn tham gia câu lạc bộ. trường. b. Cách tiến hành: + Cảm xúc khi tham gia câu lạc (1) Làm việc cá nhân: bộ: hào hứng, vui vẻ, muốn khám phá nhiều thứ mới lạ. - GV hướng dẫn HS: + Mỗi bạn dùng kéo cắt các hình bông hoa bằng giấy màu. - HS lắng nghe, thực hiện. + Viết lên mỗi bông hoa tên một câu lạc bộ và các hoạt động mà em muốn được tham gia trong câu lạc bộ đó. (2) Làm việc cặp đôi: - HS làm việc cặp đôi, chia sẻ - GV hướng dẫn từng cặp HS quay sang chia sẻ với mong muốn tham gia câu lạc bộ. nhau về mong muốn tham gia câu lạc bộ của bản thân. - HS dán bông hoa. (3) Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS dán bông hoa thể hiện mong muốn của bản thân lên tờ giấy A0 của lớp. - HS trình bày. - GV mời 2 đến 3 cặp HS chia sẻ về mong muốn + Em nghĩ mình có thể làm tốt hay của bản thân trước cả lớp. GV hướng dẫn HS chia gặp khó khăn khi tham gia cau lạc sẻ theo gợi ý: bộ đó: làm tốt (hòa đồng, vui vẻ, + Em thích nhất câu lạc bộ nào? Tại sao? thân thiện với các thành viên trong câu lạc bộ,...), khó khăn (thời gian + Em nghĩ mình có thể làm tốt hay gặp khó khăn gì chưa phù hợp,...). khi tham gia cau lạc bộ đó? Vì sao? + Em sẽ làm gì để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân khi tham gia câu lạc - HS so sánh, tìm ra các câu lạc bộ bộ đó? được nhiều bạn trong lớp mong muốn tham gia. - GV yêu cầu HS so sánh và tìm ra các câu lạc bộ được nhiều bạn trong lớp mong muốn tham gia. c. Kết luận:Tham gia câu lạc bộ là sự tự nguyện của mỗi HS. Mỗi em đều có những sở thích, sở trường khác nhau. Khi tham gia câu lạc bộ, các em cần thể hiện sự tự tin, chăm chỉ, tích cực và đoàn kết với tất cả các thành viên trong câu lạc bộ. - GV phổ biến nhiệm vụ: Em hãy chia sẻ với bố mẹ, người thân về các câu lạc bộ trong trường và mong muốn của em khi được tham gia câu lạc bộ. . Thứ Năm, ngày 06 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 3 CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG HỌC MẾN YÊU Sinh hoạt theo chủ đề: THẦY CÔ CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Sau khi tham gia các hoạt động, HS có khả năng: - Kể tại những điều ấn tượng nhất về thầy cô. - Sáng tạo bức tranh về chủ đề Thầy cô của em. 2. Năng lực. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu cách trang trí, vẽ tranh để tham gia chia sẻ cùng với lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sáng tạo, tự vẽ, trang trí tranh từ các vật liệu khác nhau theo chủ đề phù hợp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chủ đề thầy cô,cách trang trí lớp học thân thiện. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu cách trang trí tranh vẽ từ nhiều vật liệu khác nhau để giới thiệu với các bạn những ý tưởng phù hợp, sáng tạo. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Bụi phấn” để khởi động bài - HS lắng nghe. học. - HS Chia sẻ với GV về nội dung bài + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. hát. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS nêu được kỉ niệm với thầy cô và chia sẻ những điều ấn tượng về thầy cô. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Kỉ niệm về thầy cô (Làm việc nhóm đôi) 1. Kỉ niệm về thầy cô. * Kể về một kỉ niệm nhớ nhất của em với thầy cô. * Chia sẻ điều em ấn tượng nhất về thầy cô. - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV tổ chức HS thảo luận nhóm đôi theo các gợi - HS thảo luận nhóm đôi theo gợi ý. ý sau: - Một số HS chia sẻ trước lớp. + Em nhớ nhất thầy cô giáo nào? - HS nhận xét ý kiến của bạn. + Kỉ niệm nào về thầy cô khiến em nhớ nhất? - Lắng nghe rút kinh nghiệm. + Chia sẻ điều mà em ấn tượng nhất về thầy cô giáo đó? - GV mời HS trình bày trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt: Thầy cô là những người đã yêu thương, dạy dỗ em thành người. Có rất nhiều ấn tượng về thầy cô khiến chúng ta không thể quên, những ấn tượng đó sẽ là kỉ niệm đẹp theo em đi suốt cuộc đời. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS thực hành sáng tạo tranh về thầy cô từ nhiều vật liệu khác nhau. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Sáng tạo tranh về chủ đề Thầy cô của em (Làm việc nhóm 4) 2. Sáng tạo tranh về chủ đề Thầy cô của em. * Chuẩn bị: bút màu, giấy màu, các loại hạt, hồ dán,... * Tiến hành: - Nhớ về thầy cô đã để lại cho em nhiều ấn tượng nhất . - Sử dụng các vật liệu đã chuẩn bị để sáng tạo tranh về chủ đề Thầy cô của em. - Chia sẻ bức tranh với các bạn. - GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức HS làm việc nhóm 4. - HS chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài, - GV phổ biến nhiệm vụ: HS sử dụng bút màu, tiến hành sáng tạo tranh và chia sẻ giấy màu, các loại hạt, hồ dán và các vật liệu khác tranh của mình với các bạn trong nhau để vẽ, tạo hình, trang trí, tô màu,... sáng tạo nhóm. tranh về chủ đề Thầy cô của em. - HS chia sẻ trước lớp về ý tưởng - Gọi một số HS chia sẻ trước lớp. bức tranh của mình. Mô tả những - GV mời HS khác nhận xét. điểm ấn tượng trong bức tranh liên - GV nhận xét chung, tuyên dương. quan đến thầy cô giáo của mình. - GV chốt: GV khen ngợi những bạn có bức tranh - HS nhận xét, bổ sung ý nghĩa, sáng tạo và nhấn mạnh: Các em hãy luôn - HS lắng nghe. nhớ ơn thầy cô giáo đã dạy mình nên người và cố gắng học tập, rèn luyện thật tốt để không phụ công ơn của thầy cô. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu chia sẻ với bố mẹ, người thân về bức tranh em đã cầu để về nhà ứng dụng. sáng tạo chủ đề Thầy cô của em. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm + Sáng tạo thêm các bức tranh bằng những vật liệu khác. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. . Thứ Năm, ngày 06 tháng 10 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 1( Luyện vẽ) BÀI 2: CÁCH TẠO MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐƠN GIẢN I. Yêu cầu cần đạt: 1.Về kiến thức: - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường, 2. Về năng lực: - Tạo được một số sản phẩm đơn giản. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1.Học sinh: - SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; - Giấy vẽ A4 2.Giáo viên: - Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. - Hình minh họa III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học - Gợi mở HS giới thiệu nội dung của bài học - Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung. Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx



