Kiến thức môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Bình Phước A

doc10 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 06/08/2025 | Lượt xem: 69 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kiến thức môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Bình Phước A, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Họ và tên: Lớp: 3 Ngày nộp bài: 25/10/2021
 KIẾN THỨC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 - TUẦN 4
 TẬP ĐỌC
Đọc bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi:
 “ Người mẹ ” Tiếng Việt 3 tập 1, trang 29.
1) Kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1
 .
2) Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
3) Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
 .
4) Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện:
 a) Người mẹ là người rất dũng cảm
 b) Người mẹ không sợ Thần Chết
 c)Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con
 .
Đọc bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi:
 “ Ông ngoại ” Tiếng Việt 3 tập 1, trang 34, 35.
 1) Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
 .
 2) Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
 ..
 3) Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? 
 ..
 4) Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
 .
 CHÍNH TẢ
 Nghe viết đoạn chính tả bài “ Người mẹ ” SGK Tiếng Việt 3, tập 1 trang 30.
 ``
 1) Điền vào chỗ trống d hay r?
 a)
 Hòn gì bằng đất nặn ..a
 Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày,
 Khi ra, ..a đỏ hây hây
 Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
 ( Là gì?)
 Trả lời: ..
 b) Giải câu đố sau:
 Trắng phau cày thửa ruộng đen
 Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng. ( Là gì?)
 Trả lời: ..
 2. Tìm các từ :
 a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, hoặc r, có nghĩa như sau :
 - Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ: .
 - Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu: 
 - Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi: 
 b) Chứa tiếng có vần ân hay âng có nghĩa như sau :
 - Cơ thể của người: .
 - Cùng nghĩa với nghe lời: .
 - Dụng cụ đo (khối lượng (sức nặng): 
 CHÍNH TẢ
Nghe viết bài “ Ông ngoại ” từ Trong cái vắng lặng của ngôi trường .đến đời đi học của tôi 
sau này.) Tiếng Việt 3, tập 1 trang 35.
 ``
1) Tìm 3 tiếng có vần oay?
Mẫu: xoay
 .
2) Tìm các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau :
- Làm cho ai việc gì đó : .
- Trái nghĩa với hiền lành : . - Trái nghĩa với vào : 
 b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau :
 - Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà : 
 - Dùng tay đưa một vật lên : .
 - Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó : 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 1) Tìm những từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
 M: ông bà, chú cháu, ..
 Trả lời: ..
 2) Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp:
 a) Con hiền cháu thảo.
 b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
 c) Con có cha như nhà có nóc.
 d) Con có mẹ như măng ấp bẹ.
 e) Chị ngã em nâng.
 g) Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
 Cha mẹ đối với con cái Con cái đối với ông bà, cha mẹ Anh chị em đối với nhau
 .. .. ..
 .. .. ..
 .. .. ..
 .. .. ..
3) Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói 
về :
a) Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len.
b) Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ.
 ..
c) Bà mẹ trong truyện Người mẹ.
 ..
d) Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.
 . TẬP LÀM VĂN
 1) Nghe và kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi
 * Gợi ý:
 a) Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
 .........................
 b) Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
 c) Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? 
 2) Em được đi chơi xa. Đến nơi, em muốn gửi điện báo tin cho gia đình biết. Hãy chép vào 
 vở họ, tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
 TỔNG CÔNG TI BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
 ĐIỆN BÁO
Họ, tên, địa chỉ người nhận: ..
Số nhà: ..
Nội dung: 
Họ, tên, địa chỉ người gửi (Cần chuyển thì ghi, không thì thôi): .
Họ, tên, địa chỉ người gửi (Phần này không chuyển đi nên không tính cước, nhưng người gửi cần 
ghi đầy đủ, rõ ràng để Bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát điện báo gặp khó khăn. Bưu điện 
không chịu trách nhiệm nếu khách hàng không ghi đủ theo yêu cầu.): 
. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3
 Đọc bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi:
 “ Người mẹ ” Tiếng Việt 3 tập 1, trang 29.
 1. Kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1
- Bà mẹ thức ròng rã mấy hôm trông đứa con bị ốm. Trong lúc bà mệt, ngủ thiếp mất thì Thần 
Chết đã đến bắt nó đi. Tỉnh lại không thấy con bà hớt hải đi tìm. Thần Đêm tối đóng giả bà già, 
nói cho người mẹ biết rằng đứa bé đã bị Thần Chết bắt đi. Trước lời cầu xin của người mẹ, Thần 
đồng ý chỉ đường cho bà.
 2. Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Để bụi gai chỉ đường cho mình, bà mẹ ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó mặc cho da 
thịt bị gai đâm, máu nhỏ xuống từng giọt đậm. 
 3. Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
- Người mẹ đã làm theo yêu cầu của hồ nước là khóc đến nỗi hai mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ. 
Bà đã cho hồ nước hai mắt mình để hồ nước chỉ đường cho bà.
 4. Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện:
a) Người mẹ là người rất dũng cảm
b) Người mẹ không sợ Thần Chết
c)Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con
- Đáp án đúng: c: Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
 Đọc bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi:
 “ Quạt cho bà ngủ ” Tiếng Việt 3 tập 1, trang 34.
1) Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
 - Thành phố sắp vào thu có nhiều nét đẹp: những cơn gió nóng mùa hè nhường chỗ cho luồng 
khí mát dịu vào mỗi sáng. Trời cao xanh ngắt như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn 
cây hè phố.
2) Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
 - Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học : ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, ông hướng dẫn 
cách bọc vở, dán nhãn, pha mực và dạy những chữ cái đầu tiên.
3) Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?
 - Có thể chọn hình ảnh sau : "Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ 
của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên, âm 
vang mãi trong đời đi học của tôi sau này."
4) Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
Bạn nhỏ gọi ông là người thầy đầu tiên vì:
- Ông là người đã dạy cho cậu bé những chữ cái đầu tiên.
- Là người đầu tiên đưa cậu bé tới trường, tham quan lớp học.
- Là người đầu tiên cho cậu nghe âm vang của chiếc trống trường. CHÍNH TẢ
 1) Điền vào chỗ trống d hay r?
 a)
 Hòn gì bằng đất nặn ra
 Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày,
 Khi ra, da đỏ hây hây
 Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
 ( Là gì?)
 Trả lời: Đó là hòn gạch
 b) Giải câu đố sau:
 Trắng phau cày thửa ruộng đen
 Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng.
 ( Là gì?)
 Trả lời: Đó là phấn trắng và bảng đen
 2. Tìm các từ :
 a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, hoặc r, có nghĩa như sau :
 - Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ: ru
 - Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu: dỗ dành
 - Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi: giải thưởng
 b) Chứa tiếng có vần ân hay âng có nghĩa như sau :
 - Cơ thể của người: thân thể
 - Cùng nghĩa với nghe lời: vâng lời
 - Dụng cụ đo (khối lượng (sức nặng): cái cân
 CHÍNH TẢ
 1) Tìm 3 tiếng có vần oay?
 Mẫu: xoay
 Trả lời: loay hoay, xoáy nước, ngoáy tai,...
 2) Tìm các từ:
 a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau :
 - Làm cho ai việc gì đó : giúp đỡ
 - Trái nghĩa với hiền lành : dữ
 - Trái nghĩa với vào : ra
 b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau :
 - Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà : sân
 - Dùng tay đưa một vật lên : nâng
 - Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó : cần cù
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 1) Tìm những từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. M: ông bà, chú cháu, ..
 Trả lời: ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, cha anh, chú dì, dì dượng, cô chú, 
 cậu mợ, bác cháu, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cha mẹ, mẹ cha, thầy u, cha con, ba con, mẹ 
 con, má con, anh em, chị em ...
 2) Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp:
 a) Con hiền cháu thảo.
 b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
 c) Con có cha như nhà có nóc.
 d) Con có mẹ như măng ấp bẹ.
 e) Chị ngã em nâng.
 g) Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
 Cha mẹ đối với con cái Con cái đối với ông bà, cha mẹ Anh chị em đối với nhau
c) Con có cha như nhà có nóc. a) Con hiền cháu thảo. e) Chị ngã em nâng.
d) Con có mẹ như măng ấp bẹ. b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang g) Anh em như thể chân tay
 cha mẹ. Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ 
 đần.
3) Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói 
về :
a) Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len.
- Ai là anh của Lan ?
- Ai là người anh biết nhường nhịn em gái ?
b) Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ.
- Ai ngồi quạt cho bà ngủ ?
- Ai là người rất thương yêu bà ?
c) Bà mẹ trong truyện Người mẹ.
- Ai là người rất thương con ?
- Ai là người can đảm dám vượt qua mọi thử thách để cứu con ?
d) Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.
- Ai là người bạn tốt của bé Thơ và cây bằng lăng ?
- Ai đã nghĩ ra cách giúp bé Thơ nhìn thấy bông hoa cuối cùng ?
 TẬP LÀM VĂN
 1) Nghe và kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi
 * Gợi ý: a) Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
 - Vì cậu bé rất nghịch ngợm. 
 b) Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
 - Mẹ sẽ chẳng bao giờ đổi được đâu!
 c) Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? 
 - Bởi chẳng ai dại gì đổi một đứa con ngoan lấy một đứa nghịch ngơm cả.
 2)
 TỔNG CÔNG TI BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
 ĐIỆN BÁO
Họ, tên, địa chỉ người nhận: Ông Phạm Minh Đức.
Số nhà: 40, Nguyễn Quyền, P. Nguyễn Du, Q. Hai Bà Trưng, Tp. Hà Nội
Nội dung:
Con đang thăm vịnh Hạ Long, vẫn khỏe và vui. Bố mẹ khỏi lo gì ạ. Con chúc cả nhà mạnh giỏi.
Họ, tên, địa chỉ người gửi (Cần chuyển thì ghi, không thì thôi): Phạm Ánh Nguyệt, phòng số 18, 
khách sạn Hạ Long, Quảng Ninh. 
Họ, tên, địa chỉ người gửi (Phần này không chuyển đi nên không tính cước, nhưng người gửi cần 
ghi đầy đủ, rõ ràng để Bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát điện báo gặp khó khăn. Bưu điện 
không chịu trách nhiệm nếu khách hàng không ghi đủ theo yêu cầu.):
Phạm Ánh Nguyệt, phòng số 18, khách sạn Hạ Long, Quảng Ninh. 

File đính kèm:

  • dockien_thuc_mon_tieng_viet_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_truo.doc