Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia môn Địa lí Lớp 12 - Đề 02 - Năm 2017 - Sở GDĐT Lâm Đồng (Có đáp án)

Câu 9: Ở Hà Nội nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất là 28,90C và nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất là 16,40C, biên độ nhiệt độ trung bình năm là

A. 10,50C. B. 11,50C. C. 12,50C. D. 13,50C.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là biểu hiện của khí hậu đai nhiệt đới gió mùa?

A. Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, độ ẩm cao.

B. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình tháng trên 250C, độ ẩm thay đổi tùy nơi.

C. Khí hậu lạnh, nhiệt độ quanh năm dưới 150C.

D. Khí hậu rất lạnh, quanh năm dưới 00C.

Câu 11: Nước ta, nghề khai thác hải sản phát triển mạnh nhất ở vùng

A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Câu 12: “Các cao nguyên ba-dan rộng lớn ở các độ cao khác nhau” là điều kiện sinh thái của vùng

A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Nguyên.

C. Bắc Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

 

docx6 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia môn Địa lí Lớp 12 - Đề 02 - Năm 2017 - Sở GDĐT Lâm Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GDĐT LÂM ĐỒNG
ĐỀ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: ĐỊA LÍ
(Đề thi gồm 06 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Nước Việt Nam nằm ở
A. bán đảo Trung - Ấn, khu vực cận nhiệt đới.
B. rìa phía đông Bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
C. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
D. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới. 
Câu 2: Ca dao Việt Nam có câu: “thương em anh cũng muốn vô, sợ truông nhà Hồ sợ phá Tam Giang”. Phá là địa hình ở khu vực nào của đồng bằng ven biển?
	 A. Dải trong cùng.	 B. Ở giữa.
	C. Giáp biển.	 	 D. Các cồn cát
Câu 3: Loại hình vận tải có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn nhất là
	A.đường ô-tô B. đường sắt C. đường sông D. đường biển
Câu 4: Vùng núi có địa hình cao ở hai đầu và thấp trũng ở giữa là
A. vùng núi Đông Bắc. 	B. vùng núi Tây Bắc. 
C. vùng núi Trường Sơn Bắc. 	D. vùng núi Trường Sơn Nam.
Câu 5: Vì sao nói công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm là ngành trọng điểm của nước ta?
A. Có thế mạnh lâu dài, có nhiều lao động.
B. Thúc đẩy sự phát triển ngành kinh tế khác.
C. Nguồn nguyên liệu phong phú, hiệu quả kinh tế cao.
D. Có thế mạnh lâu dài, hiệu quả kinh tế cao, thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác.
Câu 6: Hãy cho biết Việt Nam có chung đường biên giới cả trên đất liền và trên biển với các quốc gia nào sau đây?
	 A. Trung Quốc, Campuchia. B. Lào, Campuchia.
	C. Lào, Trung Quốc.	D. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
Câu 7: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở
A. lượng mưa lớn, độ ẩm cao.	
B. nhiệt độ trung bình năm cao, số giờ nắng nhiều.
C. có hai mùa gió chính: gió mùa đông và gió mùa mùa hạ.	
D. nhiều bão.
Câu 8: Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là
A. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
C. rừng ngập mặn.
D. xavan, cây bụi gai chịu hạn nhiệt đới.
Câu 9: Ở Hà Nội nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất là 28,90C và nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất là 16,40C, biên độ nhiệt độ trung bình năm là
A. 10,50C. 	 B. 11,50C.	 	C. 12,50C.	D. 13,50C.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là biểu hiện của khí hậu đai nhiệt đới gió mùa?
A. Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, độ ẩm cao.
B. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình tháng trên 250C, độ ẩm thay đổi tùy nơi.
C. Khí hậu lạnh, nhiệt độ quanh năm dưới 150C.
D. Khí hậu rất lạnh, quanh năm dưới 00C.
Câu 11: Nước ta, nghề khai thác hải sản phát triển mạnh nhất ở vùng
A. Duyên hải Nam Trung Bộ. 	B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.	D. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 12: “Các cao nguyên ba-dan rộng lớn ở các độ cao khác nhau” là điều kiện sinh thái của vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.	D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 13: Cho bảng số liệu 
Biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 1943 – 2010.
Năm
Tổng diện tích có rừng (triệu ha)
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha)
Diện tích rừng trồng (triệu ha)
Độ che phủ
(%)
1943
14,3
14,3
0
43,0
1983
7,2
6,8
0,4
22,0
2005
12,2
10,2
2,5
38,0
2010
13,4
10,3
3,1
39,5
Để thể hiện sự biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng giai đoạn 1943 – 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn. 	B. Biểu đồ miền. 	
C. Biểu đồ cột kết hợp đường. 	D. Biểu đồ cột chồng kết hợp đường.
Câu 14: Việc tăng cường chuyên môn hoá và đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp đều có chung một tác động là
A. cho phép khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. 
B. giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản có biến động bất lợi. 
C. sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm. 
D. đưa nông nghiệp từng bước trở thành nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá. 
Câu 15: Các khu công nghiệp được phân bố tập trung ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng	B. Duyên hải Nam Trung bộ
C. Đông Nam Bộ	D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 16: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 1996 – 2007 đang có sự thay đổi như thế nào? 
A. Giảm mạnh tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, thủy sản.
B. Tăng mạnh tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, thủy sản.
C. Tăng mạnh tỉ trọng lao động công nghiệp-xây dựng và dịch vụ.
D. Tăng mạnh tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp.
Câu 17: Vùng Tây Nguyên năm 2006 có dân số (4.869.000 người) và diện tích (54.660 km2), mật độ dân số ở vùng Tây Nguyên là
A. 89 người/km2. 	B.90 người/km2. 
C. 91 người/km2. 	D. 87 người/km2. 
Câu 18: Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt vì
A. số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới.
B. nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển.
C. nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao.
D. tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn.
Câu 19: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm quá trình đô thị hóa nước ta?
A. Đô thị hóa diễn ra nhanh.	
B. Tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm.
C. Đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp.
D. Phân hóa đô thị không đều giữa các vùng.
Câu 20: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị ở vùng Bắc Trung Bộ có quy mô dân số từ 100.000 – 200.000 người
A. Thanh Hóa, Vinh. 	B. Vinh, Hà Tĩnh.
C. Hà Tĩnh, Thanh Hóa. 	D. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Đồng Hới.
Câu 21: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1990 – 2007 có sự chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II.
B. tăng tỉ trọng khu vực II và khu vực III.
C. giảm khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II, khu vực III tăng khá cao nhưng chưa ổn định.
D. giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực II không đổi, tăng tỉ trọng khu vực III. 
Câu 22. Cho bảng số liệu sau: 
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản nước ta (theo giá thực tế)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
2000
2005
Tổng số 
163313,3
256387,8
- Thủy sản
26498,9
6359,2
 Tỉ trọng thủy sản nước ta qua hai năm trên.
A. 16,2 %; 24,8 %. 	B. 16,0 %; 24,9 %.
C. 16,1 %; 24,6 %.	D. 16,4 %; 24,5 %.
Câu 23: Ngoài cây công nghiệp nhiệt đới, ở nước ta có cả cây công nghiệp cận nhiệt vì
A. lao động đông và có nhiều kinh nghiệm.
B. khí hậu nước ta có sự phân hóa.
C. thị trường xuất khẩu mở rộng.
D. đất đai màu mỡ.
Câu 24: Vùng kinh tế nào có giá trị sản suất công nghiệp cao nhất cả nước?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.	B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng.	D. Đông Nam Bộ.
Câu 25: Ngành công nghiệp nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
A. Năng lượng. 	B. Chế biến lương thực, thực phẩm.
C. Dệt – may. 	D. Luyện kim.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Hà Nội, TP. HCM, Biên Hòa, Cần Thơ. 	
B. Hà Nội, TP. HCM, Biên Hòa, Cần Thơ, Đà Nẵng.
C. Hải Phòng, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
D. TP. HCM, Biên Hòa, Cần Thơ, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
Câu 27: Đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa như thế nào?
A. Là tuyến đường bộ duy nhất ở vùng núi đi theo hướng bắc – nam.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây ở nước ta.
C. Là tuyến đường được hình thành từ thời kì kháng chiến chống Mĩ. 
D. Là tuyến đường bộ xuyên quốc gia dài thứ hai sau quốc lộ 1A.
Câu 28: Sản phẩm nào không phải là các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu nào của nước ta?
A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
B. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
C. Hàng nông – lâm – thủy sản.
D. Máy móc, tư liệu sản xuất.
Câu 29: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được nhiều cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới là do
A. người dân có kinh nghiệm trong trồng trọt.
B. vùng có đất phù sa cổ.
C. khí hậu có mùa đông lạnh nhất nước ta.
D. vùng có vị trí ở phía bắc nước ta. 
Câu 30: Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm lớn nhất là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 31: Vùng Bắc Trung Bộ không thuận lợi nhiều cho việc phát triển cây lương thực (lúa nước) là do
A. đất cát pha và đất cát chủ yếu. 	B. khí hậu khắc nghiệt.
C. thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô.	D. địa hình bị núi cao.
Câu 32: Ngành kinh tế mũi nhọn của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. khai thác và chế biến gỗ, lâm sản. 	B. chăn nuôi gia súc lớn và gia cầm.
C. kinh tế biển. 	D. trồng cây công nghiệp hàng năm.
Câu 33: Hãy cho biết vùng kinh tế nào được xem là bậc thang thủy điện nước ta?
A. Vùng Tây Nguyên.	B. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. 	D. Vùng Bắc Trung Bộ.
Câu 34: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
A. lao động. 	B. thủy lợi.	 C. giống cây trồng. D. bảo vệ rừng.
Câu 35: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp giai đoạn 1975 - 2005 
(Đơn vị :%)
Năm
1975
1980
1985
1990
1995
2000
2005
Cây hàng năm
54,9
54,2
56,1
45,2
44,3
34,9
34,5
Cây lâu năm
45,1
40,8
43,9
54,8
55,7
65,1
65,5
Hãy cho biết cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp có sự thay đổi như thế nào?
A. Tăng tỉ trọng cây hàng năm, giảm tỉ trọng cây lâu năm.
B. Tăng tỉ trọng cây lâu năm, giảm tỉ trọng cây hàng năm.
C. Tỉ trọng cây hàng năm không ổn định.
D. Tỉ trọng cây lâu năm thấp hơn cây hàng năm.
Câu 36: Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long? 
A. Đất phù sa ngọt. 	B. Đất mặn.	C. Đất phèn.	D. Đất khác.
Câu 37: Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng
A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh.
C. có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia.
D. cố định về ranh giới theo thời gian.
Câu 38: Cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển vì
A. hoạt kinh tế biển rất đa dạng.	
B. tài nguyên thiên nhiên đang bị suy giảm.
C. nước ta giàu có về tài nguyên biển. 	
D. Biển Đông là vấn đề thời sự rất nhạy cảm.
Câu 39: Ở nước ta, huyện đảo nào nổi tiếng cả nước về sản xuất nước mắm và hồ tiêu?
A. Cô Tô. 	B. Phú Quốc.
C. Lí Sơn. 	D. Bạch Long Vĩ.
Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết những vùng kinh tế nào có quy mô lớn về cây công nghiệp lâu năm ở nước ta?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long, Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. 
--------------HẾT-------------
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến năm 2016).
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
B
A
C
D
A
B
B
C
B
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
D
B
D
D
C
C
A
D
C
D
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Đáp án
C
A
B
D
D
C
B
D
C
B
Câu
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Đáp án
A
C
A
B
B
C
D
A
B
C

File đính kèm:

  • docxky_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_mon_dia_li_lop_12_de_02.docx
Bài giảng liên quan