Nội dung ôn tập kiểm tra học kì II môn hóa 11

Lấy vòng benzen làm mạch chính

Nếu vòng benzen chỉ có 1 nhánh thì không đọc số chỉ nhánh

Nếu vòng benzen có 2 nhánh: có thể dùng các từ o-; p-; m- để chỉ vị trí tương đối của 2 nhánh

Xem halogen như là nhánh gắn vào mạch C chính và đọc theo tên các hidrocacbon đó

 

ppt47 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nội dung ôn tập kiểm tra học kì II môn hóa 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
A-BÀI TẬP LÝ THUYẾTDạng 1: Viết CTCT và gọi tên các chất có cùng CTPT (VIẾT ĐỒNG PHÂN)Dạng 2: Dùng CTCT viết PTHH, ghi rõ điều kiện pứ nếu có (các chất đã cho có thể dưới dạng tên gọi, CTPT hoặc CTCT)Phản ứng giữa các chấtHoàn thành dãy chuyển hóa Điều chế HCHC từ các chất cho sẵnDạng 3: Phân biệt, nhận biết, tách và tinh chế các chấtDạng 4:Giải thích hiện tượngVới bài toán hóa học các HCHC (1 chất hoặc hỗn hợp các chất cùng hoặc khác dãy đồng đẳng), tùy theo mỗi đề bài nhưng các câu hỏi thường gặp có thể là 1 hoặc đồng thời các dạng sau:Dạng 1: Xác định CTPT từ đó viết CTCT và gọi tên HCHCDạng 2: Xác định thành phần (m, % m, % V) của các chất trong hỗn hợpDạng 3: Tính lượng chất (m, V) đã phản ứng hoặc tạo thành.Ngoài ra có thể có bài TOÁN SẢN XUẤTNỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKIIB-BÀI TẬP TÍNH TOÁN: A-BÀI TẬP LÝ THUYẾTDẠNG 1: ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁPYÊU CẦU: NẮM VỮNG -CẤU TẠO PHÂN TỬ CỦA TỪNG LOẠI HCHC-TÊN SỐ ĐẾM VÀ TÊN MẠCH CĐp cấu tạo (đp phẳng)Đp mạch Cacbon:Đp lập thể (đp không gian)Đp hình họcĐp quang học (không xét ở chương trình THPT)Đp nhóm chức:Đp vị trí:Đp Cis:Đp Trans:ĐỒNG PHÂNkhác nhau vị trí của nối đôi, nối ba, nhóm thế hoặc nhóm chức trong p/tửkhác nhau về cách xắp xếp mạch cacbon (hở, vòng, có nhánh, không nhánh)khác nhau loại Nhóm Chức (vd: CH3CH2 CHO và CH3 -CO-CH3)mạch chính ở CÙNG 1 phía của nối đôi C=Cmạch chính ở 2 phía TRÁI nhau của nối đôi C=C(khác cấu trúc không gian)(khác cấu tạo hóa học)(Cùng CTPT)CIS-CÙNG, TRANS-TRÁI(ĐK: Mỗi C của nối đôi C=C lk với 2 ngtử/nhóm ngtử khác nhau)PHÂN LOẠI ĐỒNG PHÂNTrong chương trình phổ thông ta chỉ giới hạn xét đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học. Để viết được đầy đủ các đồng phân ta thực hiện các bước như sau:PHƯƠNG PHÁP VIẾT ĐỒNG PHÂNBước 1: Tính độ bất bão hoà  (là tổng số liên kết  và số vòng của phân tử) theo công thức sau:Bước 2: Xác định các đồng phân cần viết (chính là xác định đp nhóm chức) bằng cách kết hợp 2 yếu tố: Loại đồng phân có thể có: dự đoán được dựa vào số  đã tìm và số lượng các nguyên tố có mặt trong phân tử .Yêu cầu bài toán: Hợp chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng nào (no, không no, thơm)?Mạch hở hay mạch vòng?...Bước 3-Tạo đp mạch C: Viết các mạch Cacbon khác nhau bao gồm mạch không nhánh, mạch có nhánh và mạch vòng; xác định trục đối xứng cho mỗi mạch (nếu có)Bước 4 -Tạo đp vị trí: Đặt các nối đôi, nối ba, nhóm thế (vd: halogen) hoặc nhóm chức vào vị trí đầu mạch rồi di chuyển chúng trên các mạch đó cho đến trục đối xứng. (áp dụng cho hợp chất có CTPT CxHyOzNtXu với X là halogen)Bước 5: Điền H cho đảm bảo hoá trị 4 của CacbonÁP DỤNG: VIẾT ĐỒNG PHÂN ANKAN CnH2n+2 (n  1)VÍ DỤ 1: Viết CTCT của các hợp chất có CTPT C6H14 Mạch hở, lk đơn  ankan, chỉ có đp mạch C (Bước 1, 2):  =  + v = 2, mạch hở (v=0)=>  = 2 => có 2 loại đồng phân:C5H8 AnkadienAnkinVD 2: Viết đồng phân ankin của C5H8(1)(2)(3)(3 ĐP)Đề bài yêu cầu: viết đp ankin nên ta có các đp sau:Các đp Ankin cần viết:(Bước 3, 4): =  + v = 2, mạch hở (v=0)=>  = 2 => có 2 loại đồng phân:VD 2: Viết đồng phân ankin của C5H8C5H8 AnkadienAnkinCác đp Ankin cần viết:(1)(2)(3)(3 ĐP)(1)(2)(3)(4)(5)(6)(6 ĐP)(Bước 1, 2):  =  + v = 2, mạch hở (v=0)=>  = 2 => có 2 loại đồng phân:C5H8 AnkadienAnkina) Các đp Ankadien:VD 3: Viết đồng phân mạch hở của C5H8(Bước 3, 4): (Bước 1, 2):  =  + v = 2, mạch hở (v=0)=>  = 2 => có 2 loại đồng phân:C5H8 AnkadienAnkinVD 3: Viết đồng phân mạch hở của C5H8(1)(2)(3)(3 ĐP)b) Các đp Ankin:(Bước 3, 4): Trả lời : C5H10O có số đồng phân andehit là:A. 2	B. 3	C. 4	D. 5C-C-C-CCHOCTPT C5H10O có  =  + v =1 mà nhóm chức andehit –CHO có 1 (của C=O) => v = 0  mạch hở, gốc no; và 1 ng/tử O => đó là andehit no, đơn chức, mạch hởC-C-CCCVD 4:DANH PHÁP QUỐC TẾ (IUPAC) THEO KIỂU TÊN THAY THẾ (TÊN CHUẨN)QUY TẮC:B1 - xác định mạch chính: là mạch C có chứa nối đôi, nối ba hoặc nhóm chức; dài nhất (ankan)/mạch vòng (xicloankan) và có nhiều nhánh nhấtB2 - xác định nhánh (nhóm thế): là các ng/tử hoặc nhóm ng/tử gắn vào mạch chính (thường là các gốc ankyl ở C bậc III, IV của mạch chính)+ lần lượt xem xét có những nhánh nào, tên nhánh, sắp xếp chúng theo thứ tự mẫu tự a, b, c+ nếu đếm được có 2, 3, 4... nhánh giống nhau thì thêm tên số đếm đi, tri, tetra... trước tên nhánh đó.+ nếu có nhiều nhánh khác nhau: lần lượt đọc các nhánh theo thứ tự mẫu tự (vd: nhánh etyl đọc trước nhánh metyl) B3 - đánh số C mạch chính: theo nguyên tắc tổng các chỉ số trong tên gọi là nhỏ nhất=>bắt đầu từ phía gần nối đôi/nối ba /nhóm chức nhất (với anken, ankadien, ankin và hợp chất có nhóm chức); hoặc gần nhánh nhất (với ankan) B4 - Đọc theo IUPAC kiểu tên thay thế của HCHC bằng cấu trúc sau:HỢP CHẤTTÊN THAY THẾ (HIDROCACBON NO VÀ KHÔNG NO)GHI CHÚTên phần thế (có thể không có)Tên phần chính(bắt buộc phải có)Tên phần định chức(bắt buộc phải có)AnkanSốchỉvịtrínhánh –TênnhánhTÊN C MẠCHCHÍNHanXicloankanxicloVòng có 1 nhánh thì không đọc số chỉ nhánhAnkenSố chỉ nối đôienMạch chính chỉ có 2, 3 C thì không đọc số chỉ nối đôi, nối baAnkadienaSố chỉ 2 nối đôidienAnkinSố chỉ nối bainTÊN THAY THẾ CỦA ANYLBENZENTÊN THAY THẾ CỦA DẪN XUẤT HALOGENSỐ CHỈ NHÁNH-TÊN NHÁNH +BENZENLấy vòng benzen làm mạch chínhNếu vòng benzen chỉ có 1 nhánh thì không đọc số chỉ nhánhNếu vòng benzen có 2 nhánh: có thể dùng các từ o-; p-; m- để chỉ vị trí tương đối của 2 nhánhXem halogen như là nhánh gắn vào mạch C chính và đọc theo tên các hidrocacbon đóHỢP CHẤTTÊN THAY THẾ (HỢP CHẤT CÓ NHÓM CHỨC)GHI CHÚvề việc đọc (*)Tên phần thế (có thể không có)Tên phần chính (bắt buộc phải có)Tên phần định chức(bắt buộc phải có)AncolSốchỉvịtrínhánh –TênnhánhTÊNH-CMẠCHCHÍNHSốChỉvị tríNhómChức(*)olĐọc cho C3Andehit (Ankanal)alChỉ đọc khi có 2 nhóm –CHO hoặc –CHO và chức khácXeton onLuôn đọcAxit cacboxylic (Ankanoic)oicKhông đọca) CH3 – CH2 – CH= C - CH2 - OH CH3 2-metylpent-2-en-1-olVÍ DỤ: Goïi teân caùc hôïp chaát sau:b) Cl – CH2CH2CH=CH24-clobut-1-enA-BÀI TẬP LÝ THUYẾTDẠNG 2: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCPhản ứng giữa các chấtHoàn thành dãy chuyển hóa Điều chế HCHC từ các chất cho sẵnYÊU CẦU: NẮM VỮNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA TỪNG LOẠI HCHC VÀ 1 SỐ QUY TẮC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNGLOẠI H-CHIDROCACBON NOHIDROCACBON KHÔNG NOHIDROCACBON THƠM (AREN)ANKAN (PARAFIN)XICLOANKANANKEN (OLEFIN)ANKADIENANKINBENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG (ANKYLBENZEN) - STIRENCấu tạo và Khả năng phản ứngChỉ có liên kết đơn C-C, C-H là các lk  bền vữngH-C no khá trơ ở đk thường  pứ đặc trưng: pứ thế (halogen)Có 1 lk đôi C = C (1 + 1)Có 2 lk đôi C = C (2)có 1 lk ba C C (1+ 2)Trung tâm pứ của H-C không no là các lk  kém bền  pứ đặc trưng: pứ cộng với H2, Br2, HA (A là halogen hoặc OH)Hệ liên hợp  trong vòng benzen bền hơn các lk  riêng rẽ ở H-C không no tính thơm: dễ thế, khó cộng, bền với chất OXHCó vòng benzen (1v + 3) DẪN XUẤT CỦA H-CCấu tạo phân tửCông thức tổng quátTÍNH CHẤT HÓA HỌCDẪN XUẤT HALOGENANCOL PHENOL ANDEHIT XETON AXIT CACBOXILIC có 1 hay nhiều ngtử halogen X, liên kết với C của gốc H-C Nhóm chức hidroxyl –OH liên kết trực tiếp với ngtử C no /với ngtử C của vòng benzen -Andehit: Có nhóm –CH=O lk trực tiếp với ngtử C hoặc H-Xeton: có nhóm >C=O lk với 2C Nhóm cacboxyl –COOH lk trực tiếp với ngtử C hoặc HRXx R(COOH)xR(CHO)xR-CO-R’R(OH)xPỨ do nhóm chức-đặc trưngPứ do gốc hidrocacbonCác gốc R, R’ xuất phát từ H-C loại gì (no, không no, thơm) thì sẽ cho pứ đặc riêng của loại H-C đó-Thế X bằng –OH- Tách HX-Thế H của -OH (pứ với Na, NaOH-phenol) -Thế–OH ancol t-Tách nước ancol tạo ete/anken; OXH nhẹ ancol andehit/xeton-Cộng (H2, HX ) vào C=O-OXH nhóm –CHO -COOH-Tính axit -với ancol esterCÁC QUY TẮC CẦN NHỚ KHI VIẾT PTHH:1-Quy tắc thế:Thế H của ankan bằng hal: H ở C bậc cao của ankan dễ bị thế hơn H ở C bậc thấp spc Thế H của vòng benzen bởi hal hoặc nhóm nitro –NO2:Phản ứng trong hóa học hữu cơ được chia làm 3 loại chính: thế, cộng và tách. Với mỗi loại pứ ta có 1 số quy tắc cần lưu ý sau:Khi ở vòng benzen đã có sẵn nhóm thế X, thì hướng của pứ thế nhóm Y tiếp theo vào vòng sẽ phụ thuộc X:Hướng I: Nếu X là nhóm ankyl hoặc -OH,-NH2,-OCH3 . ..(những nhóm thế chỉ có lk đơn-nhóm đẩy điện tử)phản ứng thế Y tiếp theo vào vòng dễ dàng hơn benzen và ưu tiên xảy ra ở vị trí ortho và para.Hướng II: Nếu X là nhóm –NO2, -COOH, -SO3H. ...,(những nhóm thế có lk bội -nhóm rút điện tử)  phản ứng thế Y vào vòng khó hơn và ưu tiên ở vị trí meta STIREN nếu tham gia pứ thế H ở vòng thơm thì sẽ cho sp theo hướng II CÁC QUY TẮC CẦN NHỚ KHI VIẾT PTHH:2-Quy tắc cộng MAC-COP-NHI-COPTrong phản ứng cộng HA (axit hoặc nước) vào lk C = C /C  C của anken/ankin thì H (phần mang điện tích dương) được cộng vào C mang nhiều H hơn, Còn X- (hay phần mang điện tích âm) cộng vào C mang ít H hơn  spc3-Quy tắc tách ZAISEPKhi tách HX ra khỏi dẫn xuất halogen hoặc tách nước HOH từ 1 phân tử ancol: X hoặc nhóm -OH sẽ ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để tạo liên kết đôi C=C A-BÀI TẬP LÝ THUYẾTDẠNG 3: PHÂN BIỆT, NHẬN BIẾT, TÁCH, TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠYÊU CẦU: NẮM VỮNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA TỪNG LOẠI HCHC ĐẶC BIỆT LÀ CÁC PỨ MÀU VÀ PỨ TẠO KẾT TỦANHẬN BIẾT CÁC DẪN XUẤT CHỨA OXI CỦA  HIDROCACBONThí nghiệm 1- Nhỏ dd brom vào 3 ống nghiệm:321C6H5OH321 Nhân biết các dd sau: phenol, ancol benzylic,benzen ?OHPhenol CH2-OHAncol benzylicBenzenDd Br2 mất màu, có kết tủa trắngDd Br2Dd Br2Thí nghiệm 2Cho mẩu kim loại Natri vào 2 ống nghiệm còn lại 21C6H5OH321C6H5CH2OHC6H6Na tan và sủi bọt khíTRÌNH BAØYCaùc quaù trình cuûa moät baøi nhaän bieát: Cho thuoác thöû laàn löôït vaøo n loï hoùa chaát. Hieän töôïng thaáy. Keát luaän loï. Vieát phöông trình phaûn öùng neáu coù.NHAÄN BIEÁTBAØI TAÄP NHAÄN BIEÁTPhenol, ancol benzylic, Benzen.Nhaän bieát:C6H5OHC6H5-CH2OHC6H6NaddBr2traéng____H2__BAØI TAÄP NHAÄN BIEÁT Axit Axeâtic, Glyxerol, Phenol, Anñehit Axetic, Propan-1-olNhaän bieát:Quì tímAgNO3/NH3ddBr2Cu(OH)2CH3COOHC3H5(OH)3C6H5OHCH3CHOC3H7OHHoùa ñoû________Ag________traéngDd X.thaãm____A-BÀI TẬP LÝ THUYẾTDẠNG 4: GIẢI THÍCH, CHỨNG MINH HIỆN TƯỢNG HÓA HỌCYÊU CẦU: tổng hợp của cả 2 dạng 2 và 3(viết PTHH và nhận biết)A-BÀI TẬP TÍNH TOÁNDẠNG 1: XÁC ĐỊNH CTPT KHI BIẾT HỌ CHẤTYÊU CẦU: nắm vững CTPT chung (CTTQ) của từng dãy đồng đẳngHIDROCACBONCTTQDẪN XUẤT CỦA HIDROCACBONCTTQANKAN (PARAFIN)CnH2n+2 (n1)Dẫn xuất halogen no, đơn chức, mạch hởCnH2n+1X (n1)XICLOANKANCnH2n (n3)Ancol no, đơn chức, mạch hởCnH2n+1OH (n1)ANKEN(OLEFIN)CnH2n (n2)Andehit no, đơn chức, mạch hởCnH2n+1CHO (n0)ANKINCnH2n-2 (n2)ANKADIENCnH2n-2 (n3)Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hởCnH2n+1COOH (n0)ANKYLBENZENCnH2n-6 (n6)A-BÀI TẬP TÍNH TOÁNDẠNG 1: XÁC ĐỊNH CTPT KHI BIẾT HỌ CHẤTB1: Gọi CTTQ của họ chấtB2: Viết phương trìnhB3: Tính toán theo dữ kiện đề bài Phương pháp:DẠNG 1: XÁC ĐỊNH CTPT KHI BIẾT HỌ CHẤTXác định CTPT CỦA CÁC ANKAN SAU:VD3: Đốt cháy hoàn toàn 1,85 gam một ancol no , đơn chức  cần dùng hết 3,36 lít Oxi ( đktc )a.         Xác định CTPT của ancol đó .b.         Viết CTCT có thể có , gọi tên , cho biết bậc của từng ancolĐS :    C4H10OA-BÀI TẬP TÍNH TOÁNDẠNG 2: XÁC ĐỊNH CTPT TRƯỜNG HỢP TỔNG QUÁTPhương pháp: Thiết lập CTĐGN, kết hợp với phân tử khối MA=> CTPTDẠNG 2: XÁC ĐỊNH CTPT TRƯỜNG HỢP TỔNG QUÁTPhương pháp: Thiết lập CTĐGN, kết hợp với phân tử khối MA=> CTPTDẠNG 2: XÁC ĐỊNH CTPT TRƯỜNG HỢP TỔNG QUÁTPhương pháp: Thiết lập CTĐGN, kết hợp với phân tử khối MA=> CTPTDẠNG 2: XÁC ĐỊNH CTPT TRƯỜNG HỢP TỔNG QUÁTPhương pháp: Thiết lập CTĐGN, kết hợp với phân tử khối MA=> CTPTVD: Đốt cháy hoàn toàn a g chất A cần dùng 0,15 mol oxi , thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O . Định CTPT A biết MA = 46dvc. Giải : Gọi CTPT chất A là CxHyOz (có thể có O hoặc không). ĐLBTKL: mA + mO = mCO2 + mH2O  mA = mCO2 + mH2O – mO = 2.24/22.4*44 + 2.7 – 0.15*32 = 2.3 gTa có mC = 2.24/22.4*12 = 1.2 g ; mH = 2.7/18*2 = 0.3 g => mO = 2.3 - 1.2 – 0.3 = 0.8 g  x : y : z = 1.2/12 : 0.3/1 : 0.8/16 = 2:6:1 CTĐGN của A : C2H6OTheo đề: MA = 46 => CTPT của A cũng là C2H6ODẠNG 2: XÁC ĐỊNH CTPT TRƯỜNG HỢP TỔNG QUÁTA-BÀI TẬP TÍNH TOÁNDẠNG 3: XÁC ĐỊNH CTPT HỖN HỢP CHẤT CÙNG DÃY ĐỒNG ĐẲNGPhương pháp: TRUNG BÌNHVD: Hỗn hợp M chứa 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hh M thu được 3,36 lit CO2 (đktc). Xác định CTPT của hai ankanÔN TẬP TỐT! KẾT QUẢ TỐT!Phenol: Phân tử có nhóm –OH đính trực tiếp với C vòng benzenPhản ứng thế nguyên tử H trong nhóm -OH Phản ứng với dd brom : Thế cả 3 vị trí 2,4,6.Chứng minh k/n thế dễ hơn benzenPhản ứng thế nguyên tử H trong vòng benzenPhản ứng với Na: Giải phóng H2 (chứng tỏ H trong nhóm –OH linh động)Phản ứng với NaOH: Chứng minh phenol thể hiện tính a xítBị axít mạnh hơn đẩy khỏi muối: Chứng minh phenol thể hiện tính axit yếu HOAÙ TÍNH PHENOLHOAÙ TÍNH ANKENP/U COÄNGP/U TRUØNG HÔÏPP/U OXYHOAÙ Vôùi t/n ñoái xöùng Br2 ,H2vôùi t/n khoâng ñoái xöùngHX hay H2O (quy taéc Mac cop nhi cop )Nhöïa P.ENhöïa P.Pp/ö ñoát chaùy p/ö vôùi thuoác tímCOT

File đính kèm:

  • pptHI-ÔN HKII-HÓA 11.ppt
Bài giảng liên quan