Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

1/ Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không được nghe trộm điện thoại.

docx6 trang | Chia sẻ: Anh Thúy | Ngày: 11/11/2023 | Lượt xem: 210 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
NỘI DUNG ÔN TẬP GDCD 6
(Tuần từ 06/4 đến 11/4/2020)
BÀI 18: QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN
A. NỘI DUNG BÀI HỌC
1/ Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không được nghe trộm điện thoại.
2/ Trách nhiệm của học sinh:
- Tự biết bảo vệ thư, điện tín của mình
- Tôn trọng quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín của người khác.
- Phê phán, tố cáo những việc làm trái pháp luật xâm phạm bí mật thư tín của công dân.
B. BÀI TẬP
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được .................. hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không được nghe trộm điện thoại.
A. chiếm đoạt
B. đánh cắp
C. cướp giật
D. cầm lấy
Câu 2: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là
A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.
C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
Câu 3: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền nào ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền dân chủ.
D. Quyền tự do cơ bản.
Câu 4: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?
A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.
B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.
C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.
D. Đảm bảo sự công bằng cho mỗi cá nhân.
Câu 5: Hình thức nào sau đây không phải là thư tín, điện tín
A. Sổ tay ghi chép
B. Email
C. Bưu phẩm
D. Tin nhắn điện thoại
Câu 6: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi.
B. Trả lại thư vì không đúng tên người nhận.
C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị.
D. Bóc xem các thư bị gửi nhầm.
Câu 7: Đọc trộm tin nhắn của bạn học cùng lớp vi phạm quyền nào?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền bầu cử và ứng cử.
D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
Câu 8: Ý kiến nào sau đây đúng với việc đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại điện tín
A. Thư của người thân được mở ra xem
B. Thư nhặt được thì được phép xem
C. Đã là vợ chồng thì được phép xem thư của nhau
D. Người có thẩm quyền được kiểm tra thư để phục vụ công tác điều tra
Câu 9: Xâm phạm và đọc trộm mail của người khác là
A. Vi phạm pháp luật
B. Không vi phạm pháp luật
C. Là vợ chồng nên xem được
D. B và C đúng
Câu 10: Được xem thư tín, điện thoại, điện tín của người khác khi nào?
A. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Người đó cho phép.
C. Đọc giùm người bị khiếm thị.
D. Cả A, B, C.
Câu 11: Khi phát hiện bạn cùng bàn đọc trộm cuốn nhật ký cá nhân của mình em sẽ làm gì?
A. Quát bạn thật to cho cả lớp biết tính xấu của bạn.
B. Nói nhỏ với bạn lần sau không nên làm như vậy vi xâm phạm đến quyền riêng tư cá nhân.
C. Nói với cô giáo để cô xử lý.
D. Không chơi với bạn nữa.
II. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Để thực hiện tốt trách nhiệm của mình đối với việc thực hiện quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, em phải làm gì khi gặp những trường hợp sau 
-  Nhặt được thư của người khác ?
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-  Nhìn thấy bạn lấy trộm thư hoặc nghe trộm điện thoại của người khác ?
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-  Bố, mẹ hoặc anh, chị xem thư của em mà không hỏi ý kiến của em ?
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Theo em, tại sao pháp luật phải bảo vệ bí mật thư tín, điện thoại, điện tín người dân
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Các hành vi xâm phạm an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân (Nêu 3 ví dụ)
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
C. DẶN DÒ:
- Xem phần nội dung bài học, nội dung sách giáo khoa để điền vào chỗ trống cho phù hợp.
- Làm bài tập và trả lời câu hỏi.
- Học sinh làm vào trong tập GDCD và sau khi đi học lại GV sẽ kiểm tra, sửa và chấm điểm. Câu hỏi nào không trả lời được, các em liên hệ GV sẽ hướng dẫn trả lời.

File đính kèm:

  • docxon_tap_giao_duc_cong_dan_lop_6_bai_18_quyen_duoc_bao_dam_an.docx
Bài giảng liên quan