Ôn tập Vật lý Lớp 8 - Bài: Bài tập công và công suất
1/ a) Viết công thức tính công? Nêu tên gọi, đơn vị các đại lượng trong công thức ?
A= F.s
A là công (J)
F là lực tác dụng(N)
s là quãng đường (m)
NỘI DUNG ÔN TẬP LÝ 8 (TỪ 23/3 ĐẾN 28/3) và từ (30/3 đến 4/4) BÀI TẬP CÔNG VÀ CÔNG SUẤT (2 tuần) A. LÝ THUYẾT: Ôn lại kiến thức công và công suất 1/ a) Viết công thức tính công? Nêu tên gọi, đơn vị các đại lượng trong công thức ? A= F.s A là công (J) F là lực tác dụng(N) s là quãng đường (m) b ) Khi vật di chuyển theo phương thẳng đứng (đi lên hoặc đi xuống) A = P.h = 10m.h P: Trọng lượng (N) h:Độ cao vật di chuyển (m) m: Khối lượng vật( kg) c) - Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không. 2/ Định luật về công: Bỏ qua ma sát: AF=APóF.s = P.h Có ma sát: AF=AP+Ams Hiệu suất: H= (Ap/AF).100% 3/a)Viết công thức tính công suất, cho biết tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. P = A/t A:công (J) t: thời gian (s) P: Công suất(W) b)Nói công suất của một máy bơm là 735W có nghĩa là gì ? Trong thời gian 1 giây, máy bơm thực hiện được công 735 J B.VẬN DỤNG: BÀI 10:Hai người cùng kéo gạch lên trên cao 5 m để xây nhà, người thứ nhất kéo 12 kg gạch trong 30 giây, người thứ hai kéo 10 kg gạch trong 20 giây. Hỏi người nào làm việc khỏe hơn?(20W; 25W) BÀI 11: Người ta dùng máy kéo để đưa một vật 400N lên cao 6m thì mất 2 phút. Tính : a) Công thực hiện của máy. (2400J) b) Công suất của máy.(20W) c) Tốc độ vật đi lên.(0,05s) Bài 23: Một chiếc máy có thể kéo vật có trọng lượng 500N chuyển động đều lên cao 30m trong thời gian 1 phút. a/ Hãy tính công mà máy đã thực hiện được. b/ Tính công suất của máy. Bài 13: Người ta dùng máy kéo để kéo 1 vật có trọng lượng 400N lên cao 6m thì mất 2 phút. Tính : a/ Công thực hiện của máy. b/ Công suất của máy. c/ Tốc độ vật đi lên. Bài 14: Một cần cẩu nâng vật nặng 50 kg lên cao 1,2 m. a) Tính công do cần cẩu thực hiện. b) Tính công suất của cần cẩu khi thực hiện công việc trên trong 1 phút. (bỏ qua mọi ma sát trong các trường hợp trên) Bài 16: Người ta dùng máy kéo để đưa vật có khối lương 40kg lên cao 6m thì mất 2 phút. Tính : a.Công thực hiện của máy. b.Công suất của máy. c.Vận tốc vật đi lên Bài 17 Một máy kéo có công suất 200 W. a.Cho biết ý nghĩa con số trên? b.Dùng máy kéo trên, kéo vật chuyển động đều, đi được 2,5km trong 30 phút. Tính: c.Độ lớn của lực kéo? Bài 21:Một cần trục nâng một vật nặng 100kg lên độ cao 5m trong thời gian 10 giây. Tính: a.Trọng lượng của vật. b.Công suất của cần trục đã thực hiện. BÀI 6:Một người đạp xe từ từ lên dốc. Tổng khối lượng của người và xe là 60 kg, độ dài quãng đường lên dốc là 4,5 km và lực tác dụng kéo xe chuyển động do người tạo ra khi xe lên dốc là 90 N. Cho rằng lực ma sát cản trở chuyển động của xe là rất nhỏ. a. Tính công thực hiện khi xe lên đỉnh dốc. (405 000J) b. Tính độ cao từ chân dốc lên đỉnh dốc.(675m) BÀI 5:Một băng tải vận chuyển hàng hóa là 1 mặt phẳng nghiêng dài 7,5 m và cao 2,5 m. Cho biết vật nặng cần chuyển đi trên băng tải có khối lượng 12 kg. Bỏ qua lực ma sát, tính lực do băng tải tác dụng kéo vật đi lên.(40N) Bài 27: Băng tải vận chuyển hàng hóa lên cao là một trong những ứng dụng của mặt phẳng nghiêng. Để nâng một vật nặng 15kg lên cao 3,5m người ta đã sử dụng một băng tải dài 10,5m. (3đ) a.Tính công thực hiện khi nâng vật lên cao? b.Tính lực do băng tải tác dụng lên vật nặng theo phương chuyển động để kéo vật đi lên? c.Mỗi lượt vận chuyển hàng hóa lên cao bằng băng tải hết 30 giây. Tính công suất của lực kéo của băng tải? Bài 28: Một vật được người ta kéo lên cao 1m bằng mặt phẳng nghiêng dài 4m với lực kéo 250N trong 1 phút, cho rằng lực ma sát không đáng kể. a.Tính công thực hiện và công suất của người ấy? b.Tính trọng lượng của vật? Bài 29: Một người đưa vật nặng có khối lượng 60 kg lên cao 2 m bằng mặt phẳng nghiêng dài 5 m. Tính công do người đó thực hiện và lực kéo vật khi dùng mặt phẳng nghiêng. Bài 31: Dùng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 4 m để đưa một vật khối lượng 50 kg lên cao 0,8 m. a/ Tính công có ích và tính lực kéo vật khi bỏ qua ma sát. b/ Thực tế do có ma sát nên người này phải kéo vật lên với lực kéo 120 N. Tính công thực hiện để thắng ma sát. Bài 32: Hai người thợ cùng sử dụng ròng rọc để kéo gạch từ mặt đất lên cao 6 mét. Trong 10 phút người thợ nam kéo được 125 viên gạch, còn người thợ nữ kéo được 90 viên gạch với thời gian là 6 phút. So sánh công suất giữa người thợ nam và người thợ nữ, biết rằng mỗi viên gạch cân nặng 0,8kg. Bài 30: Một máy kéo dùng hệ thống gồm 2 ròng rọc động và 1 ròng rọc cố định mang vật nặng 50 kg lên cao đã sinh công 1500J. a.Máy trên đã mang vật lên độ cao bao nhiêu? b.Xác định lực kéo vật trong trường hợp trên. BÀI 12: Một xe máy di chuyển với tốc độ 18 km/h bằng động cơ có công suất 1500 W. a.Chứng minh rằng = F.v b. Tìm độ lớn lực kéo của động cơ xe Bài 15:Dưới tác dụng của lực 5000N, một chiếc xe chuyển động đều với tốc độ 4m/s trong 15 min. a. Tính công của chiếc xe đã thực hiện ? b. Tính công suất của xe ? Bài 18: Một người đi xe đạp, chuyển động thẳng đều trên đoạn đường nằm ngang trong thời gian 20 phút và sinh ra một công là 720kJ. a.Tính công suất của người đi xe đạp. b.Tính độ lớn lực kéo của người tác dụng xe đạp khi đi đoạn đường 12km. Bài 22:Một người đi xe đạp trên đường nằm ngang, khi này người tạo ra lực kéo 60 N và xe chuyển động với tốc độ 10,8 km/h. a.Chứng minh rằng: P = F.v b.Tính công suất của người này. Bài 24: Một ô tô có lực kéo của động cơ là 1500N di chuyển trên quãng đường dài 8km, trong thời gian 20 phút. Tính: a) Công của động cơ thực hiện? b) Công suất của động cơ? Bài 25: Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang. Trong một giờ đi được 12,9km với lực kéo khi đạp xe là F=40N. Tính công suất của người này. Bài 26: Một xe gắn máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ bằng 2000 N, xe máy đi một quãng đường 225 m. a/ Tính công thực hiện của động cơ xe máy b/ Tính thời gian đi hết quãng đường trên. Biết công suất của động cơ xe máy là 7500 W. Hết - HẾT -
File đính kèm:
- on_tap_vat_ly_lop_8_bai_bai_tap_cong_va_cong_suat.doc