Thiết kế bài giảng Đại số 10 (nâng cao) - Bài 8: Một số phương trình và bất phương trình quy về bậc hai
Ngoài phương pháp sử dụng phép biến đổi tương
đương để giải PT và BPT chứa ẩn dưới dấu căn bậc hai
trong một số trường hợp chúng ta còn có thể dùng phương
pháp đặt ẩn phụ hoặc đánh giá để giải
Chào mừng các thầy cô về dự thao giảng cụm 2Kiểm tra bài cũ§8 Một số phương trình và bất phương trình quy về bậc haiTiết 64: Phương trình và bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc haiGiáo viên thực hiện: Đỗ Thị Quỳnh GiaoTrường : THPT Khoái Châu 2. Phương trình và bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc hai Khi giải PT hoặc BPT chứa ẩn trong dấu căn bậc haitrong quá trình biến đổi cần lưu ý: + Nêu các điều kiện xác định của PT hoặc BPT và nêu các điều kiện của nghiệm (nếu có). + Chỉ bình phương hai vế của PT hoặc BPT khi cả hai vế đều không âmPT trên ta phải giải như thế nào? 2. Phương trình và bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc haiVậy tập nghiệm của PT đã cho làHoạt động 1: Giải PT 2. Phương trình và bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc haiTổng quát:Hoạt động 2: Hoạt động nhómNhóm (1)+(2)+(3): Giải PT:Nhóm (4)+(5)+(6): Giải PT: 2. Phương trình và bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc haiVậy phương trình đã cho vô nghiệm(loại) 2. Phương trình và bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc haiVậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S={0;3}Ta có: 2. Phương trình và bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc hai 2. Phương trình và bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc hai Hoạt động 3: Hoạt động nhóm Nhóm (1)+(2)+(3): Giải BPT : Nhóm (4)+(5)+(6): Giải BPT : 2. Phương trình và bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc haihoặcVậy tập nghiệm của BPT đã cho là 2. Phương trình và bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc haihoặcTa cóhoặcVậy tập nghiệm của BPT là Có 3 bạn giải BPT như sauhoặc x≥5ANMINHhoặchoặcNAMhoặchoặcSaiĐúngĐúngĐKVới ĐK trên ta cóSo sánh với ĐK ta cóhoặchoặc x≥5Vậy tập nghiệm củaBPT (1) làS=(-∞;-1][5;+∞Vậy tập nghiệm củaBPT (1) làS=[-4;-1][5;+∞ Ngoài phương pháp sử dụng phép biến đổi tương đương để giải PT và BPT chứa ẩn dưới dấu căn bậc haitrong một số trường hợp chúng ta còn có thể dùng phương pháp đặt ẩn phụ hoặc đánh giá để giải Ví dụ: Giải PTHD: Đặt (ĐK: t≥0)BPT đã cho trở thành: 6t ≤ t2 -7hoặc t≥7So sánh với ĐK ta có t≥7Thay trở lại giải BPT Củng cốhoặc VÒ nhµ c¸c em lµm c¸c bµi tËp: 66, 67, 68d,71, 72,73trong SGKHíng dÉn bµi tËp vÒ nhµChó ý: Bµi 66c, 66d vµ bµi 68d dïng ph¬ng ph¸p ®Æt Èn phô Bµi 72b, 73c cÇn ph¶i xÐt c¸c trêng hîp cña biÓu thøc n»m trªn tö (hoÆc díi mÉu) kh«ng chøa c¨nXin chân thành cảm ơn
File đính kèm:
- PhÂÂuong trinh - bat phuong trinh vo ty(thao giang).ppt