Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Bài 8: Tình hình phát triển Kinh tế - Xã hội ở các nước Châu Á

- Sự phát triển nông nghiệp không đồng đều.

- Hai khu vực khí hậu gió mùa và lục địa có cây trồng, vật nuôi khác nhau.

- Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng nhất, Chiếm 93 % sản lượng lúa gạo và khoảng 39 % sản lượng lúa mì thế giới (2003)

 

ppt24 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 4222 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Bài 8: Tình hình phát triển Kinh tế - Xã hội ở các nước Châu Á, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
1. NÔNG NGHIỆP Dựa vào các lược đồ 8.1, thảo luận theo nội dung bảng kẻ sẵn + Nhóm chẵn: Khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á + Nhóm lẻ: Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa Thời gian thảo luận: 3 phút Dựa vào các lược đồ 8.1, thảo luận theo nội dung bảng kẻ sẵn + Nhóm chẵn: Khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á + Nhóm lẻ: Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa Thời gian thảo luận: 3 phút Lúa gạo, lúa mì, ngô, chè, cà phê, cao su, dừa Trâu, bò, lợn, gia cầm Lúa mì, bông, chà là, chè Cừu, trâu bò, ngựa, dê Gió mùa Lục địa Em có nhận xét gì về sự phát triển của cây trồng và vật nuôi của mỗi khu vực? Tại sao hai khu vực này cây trồng và vật nuôi khác nhau 1. NÔNG NGHIỆP - Sự phát triển nông nghiệp không đồng đều. - Hai khu vực khí hậu gió mùa và lục địa có cây trồng, vật nuôi khác nhau. Ngoài vật nuôi ở hai khu vực trên ở Châu Á người dân còn nuôi con gì? Tại sao Tuần lộc được nuôi nhiều ở Bắc Á Châu Á cây trồng chính là cây nào Cây lương thực chính là cây gì Ngoài lúa gạo người dân còn trồng cây lương thực nào Cây lúa gạo và cây lúa mì thích nghi với điều kiện tự nhiên như thế nào ? 1. NÔNG NGHIỆP - Sự phát triển nông nghiệp không đồng đều. - Hai khu vực khí hậu gió mùa và lục địa có cây trồng, vật nuôi khác nhau. - Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng nhất, Chiếm 93 % sản lượng lúa gạo và khoảng 39 % sản lượng lúa mì thế giới (2003) Quan sát biểu đồ 8.2 cho biết những nước nào ở châu Á sản xuất nhiều lúa gạo và tỉ lệ so với thế giới là bao nhiêu? Xuất khẩu gạo của một số nước lớn Nguồn: FAOSTAT Nước nào xuất khẩu lúa gạo đứng đầu thế giới Tại sao Trung Quốc, Ấn Độ là nước sản xuất nhiều lúa gạo nhưng không phải là nước xuất khẩu gạo lớn thứ nhất và thứ hai thế giới 1. NÔNG NGHIỆP - Sự phát triển nông nghiệp không đồng đều. - Hai khu vực khí hậu gió mùa và lục địa có cây trồng, vật nuôi khác nhau. - Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng nhất, Chiếm 93 % sản lượng lúa gạo và khoảng 39 % sản lượng lúa mì thế giới (2003) - Trung Quốc, Ấn Độ là những nước sản xuất nhiều lúa gạo. Thái Lan, Việt Nam là những nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất, thứ hai thế giới Cấy lúa ở philippin Cày ruộng ở Campuchia Cấy lúa ở Lào Israel Việt Nam Nhật Bản Trung Quốc Nhận xét gì về trình độ sản xuất nông nghiệp ở các nước châu Á 1. NÔNG NGHIỆP - Sự phát triển nông nghiệp không đồng đều. - Hai khu vực khí hậu gió mùa và lục địa có cây trồng, vật nuôi khác nhau. - Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng nhất, Chiếm 93 % sản lượng lúa gạo và khoảng 39 % sản lượng lúa mì thế giới (2003) - Trung Quốc, Ấn Độ là những nước sản xuất nhiều lúa gạo. Thái Lan, Việt Nam là những nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất, thứ hai thế giới -Trình độ phát triển nông nghiệp chưa đều giữa các nước 1. NÔNG NGHIỆP 2. CÔNG NGHIỆP Dựa vào kiến thức bài 7, Bảng 7.2 q/sát tỉ trọng CN các nước Châu Á Nhận xét CN các nước Châu Á như thế nào ? - Sản xuất CN rất đa dạng, phát triển chưa đều Kể tên các ngành công nghiệp phát triển,thuộc các nước nào? Khai thác: Dầu mỏ, khí đốt Bảng 8.1. Sản lượng khai thác than và dầu mỏ ở một số nước châu Á năm 1998 413,12 60,3 161 103,93 1250 297,8 In-đô-nê-xi-a A-rập Xê-út Cô-oét Những nước nào khai thác than, và dầu mỏ nhiều nhất Những nước nào sử dụng sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu (So sánh sản lượng khai thác , sản lượng tiêu dùng ) Ngành Luyện kim, Cơ khí, Chế tạo máy, Điện tử… (Nhật Bản, Hàn Quốc, Xigapo) Công nghiệp nhẹ (hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm) Phát triển hầu hết các nước 1. NÔNG NGHIỆP 2. CÔNG NGHIỆP - Sản xuất CN rất đa dạng, phát triển chưa đều - Gồm các ngành CN phát triển: + Khai thác: Dầu mỏ, khí đốt (A-rập Xê ut…) +Ngành Luyện kim, Cơ khí, Chế tạo máy, Điện tử…(Nhật Bản, Hàn Quốc, Xigapo) + CN nhẹ (hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm) Phát triển hầu hết các nước 3. Dịch vụ - Dựa vào bảng 7.2 .Cho biết tên các nước có ngành DV phát triển. -Tỉ trọng giá trị GDPcủa Nhật Bản, Hàn Quốc ? -Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị DV trong cơ cấu GDP theo ñầu người ở các nước như trên ntn -Kể tên các ngành DV phát triển các Châu Á -Vai trò của ngành DV ñối với sự phát triển KT- XH Baûng 7.2. Moät soá chæ tieâu kinh teá-xaõ hoäi ôû moät soá nöôùc chaâu AÙ naêm 2001 Nhật Bản 66,4 Hàn Quốc 54,1 Cao TB trên 38,6 Việt Nam Thấp Thấp Lào 24,3 8.861,0 33.400,0 415,0 317,0 Dựa vào bảng 7.2 .Cho biết tên các nước có ngành DV phát triển. -Tỉ trọng giá trị GDPcủa Nhật Bản, Hàn Quốc ? -Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị DV trong cơ cấu GDP theo đầu người ở các nước như trên ntn 1. NÔNG NGHIỆP 2. CÔNG NGHIỆP 3. Dịch vụ -Kể tên các ngành DV phát triển các Châu Á -Vai trò của ngành DV ñối với sự phát triển KT- XH - Các nước có hoạt động ngành DV cao như Nhật Bản, Hàn Quốc, Xigapo. Đó cũng là những nước có trình độ phát triển cao, đời sống nhân dân được nâng cao và cải thiện Toøa thaùp viễn thông Du lịch 

File đính kèm:

  • pptTINH HINH PHAT TRIEN KINH TE XA HOICAC NUOC CHAU A.ppt
Bài giảng liên quan