Bài giảng môn Địa lý Lớp 8 - Tiết 39, Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta

Mạng lưới sông có dạng nan quạt

Chế độ nước theo mùa, thất thường,lũ tập trung nhanh và kéo dài do mưa theo mùa

Hệ thống sông chính : sông Hồng

 

ppt32 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Địa lý Lớp 8 - Tiết 39, Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TRÖÔØNG TRUNG HOÏC CÔ SÔÛ PHỔ HÒAGV : NGUYỄN MINH TUÂN CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP Kiểm tra bài cũ1- Hướng chảy chính của sông ngòi nước ta?Xác định một số sông có hướng chảy chính trên lược đồ ?Yếu tố nào quyết định hướng chảy của sông ngòi ?2- Sông ngòi nước ta có mấy mùa nước ? Yếu tố nào quyết định chế độ nước của sông ngòi nước ta ?  Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là TB – ĐN và hướng vòng cung .- Hướng TB-ĐN : Sông Hồng, Sông Mã, Sông Cả: Hướng vòng cung : Sông Gâm, Sông Lô, Sông Thương Yếu tố quyết định hướng chảy là : Địa hình nước ta hướng TB-ĐN, vòng cung .Sông ngòi nước ta chia thành 2 mùa : mùa lũ và mùa cạn .Yếu tố quyết định chế độ nước của sông ngòi là khí hậu có 2 mùa : mùa mưa và mùa khô .Tiết 39 - Bài 34CÁC HỆ THỐNG SÔNGLỚN Ở NƯỚC TANhớ lại các khái niệm sau :Hệ thống sông Lưu vực sông Phụ lưuChi lưuChỉ tiêu đánh giá xếp loại một hệ thống sông lớn : Diện tích lưu vực tối thiểu >10.000km2Cách xác định hệ thống sông :Chỉ theo hướng từ dòng chảy chính đến dòng chảy phụTừ các phụ lưu , chi lưu , cửa sông Những vấn đề cần lưu ý Đọc bảng 34.1 , phân biệt các hệ thống sông thuộc ba khu vực Bắc bộ ,Trung bộ và Nam bộ ? Xác định chúng trên lược đồ ?Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt nam?CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TAI. CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN :Số ttHệ thống các sôngĐộ dài sông chính (km)Diện tích lưu vực (km2)Tổng lượng dòng chảy (tỉ m3/năm)Hàm lượng phù sa (g/m3)Mùa lũ (tháng )Các cửa sông1Hồng55611227270014370012010106-10Ba lạt Trà líLạch giang2Thái bình 38515180101286-10Nam triệuCấmVăn úcThái bình3Kì cùng -Bằng giang243112207,36866-9Chảy vào sông Tây giang (TQ) Hệ thống sông ngòi Bắc bộLược đồ hệ thống sông ngòi Bắc bộSông Hồng mùa cạnThượng nguồn sông HồngSông Hồng mùa lũToàn cảnh sông HồngSố ttHệ thống các sôngĐộ dài sông chính (km)Diện tích lưu vực (km2)Tổng lượng dòng chảy (tỉ m3/năm)Hàm lượng phù sa (g/m3)Mùa lũ (tháng )Các cửa sông1Mã41051217 60028 40010,84026-10Lạch trườngLạch trào (Hới )2Cả36153117 73027 20024,72067-11Hội3Thu bồn 20510350201209-12Đại4Ba ( Đà rằng )38813 9009,392279-12Tuy hoàHệ thống sông ngòi Trung bộLược đồ hệ thống sông ngòi Trung bộSông Miền trungLũ miền TrungSố ttHệ thống các sôngĐộ dài sông chính (km)Diện tích lưu vực (km2)Tổng lượng dòng chảy (tỉ m3/năm)Hàm lượng phù sa (g/m3)Mùa lũ (tháng )Các cửa sông1Đồng nai63537 40032,82007-11Cần giờSoài rạpĐồng tranh2Mê kông230430071 000795 0005071507-11Tiểu,Đại,Ba lai, Hàm luông, Cổ chiên , Cung hầu , Định an, Trần đề , Bát sắcHệ thống sông ngòi Nam bộLược đồ hệ thống sông ngòi Nam bộPhần sông Mê công chảy vào Việt namBản đồ sông Mê côngToàn cảnh hệ thống sông Đồng naiHình ảnh sông Mê côngQuan sát lược đồ , bảng 34.1 , kết hợp nội dung SGK , hãy trình bày đặc điểm chính các hệ thống sông lớn nước ta N 3&4N 5&6N 1&2Sông ngòi Bắc bộSông ngòi Trung bộSông ngòi Nam bộN 1&2N 3&4N 5&6SN Bắc bộ:Chế độ nước (giải thích )Các hệ thống sông chínhXác định trên lược đồ nơi hợp lưu của 3 sông thuộc hệ thống S.HồngSN Nam bộ :Chế độ nước Đặc điểm dòng chảyHệ thống sông chính .SN Trung bộ :Nêu các đặc điểm về dòng chảy , chếđộ nước và giải thíchXác định các hệ thống sông lớn trênlược đồHệ thống sông nào thuộc tỉnh Q.namCác nhóm thảo luận theo các nội dung sau :Sông ngòi Bắc bộ Mạng lưới sông có dạng nan quạtChế độ nước theo mùa, thất thường,lũ tập trung nhanh và kéo dài do mưa theo mùa Hệ thống sông chính : sông HồngSông ngòi Trung bộNgắn và dốcLũ vào thu-đông (do mưa từ tháng 9 đến tháng 12 ) Lũ lên nhanh đột ngột ( do địa hình hẹp ngang và dốc ) Hệ thống sông chính : s Mã, s Cả, s Thu Bồn, s Ba ( Đà Rằng ) Sông ngòi Nam bộChế độ nước tương đối điều hoà ( địa hình bằng phẳng, khí hậu điều hòa )Chịu ảnh hưởng lớn của thuỷ triều Hệ thống sông lớn : Mê Công và Đồng Nai .CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TAI- CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN :II- VẤN ĐỀ CHUNG SỐNG VỚI LŨ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG :Bằng hiểu biết cá nhân , kết hợp quan sát các hình ảnh , hãy trình bày những thuận lợi và khó khăn về vấn đề lũ ở đồng bằng sông Cửu long. Qua đó hãy nêu các biện pháp phòng lũ .( Nhóm 8 em )Lũ sông Mê côngĐắp bờ bao ngăn lũĐánh cá mùa lũCác nhóm thảo luận theo các nội dung sau :Thuận lợi :Đối với SXNNHoạt động kinh tế của người dân vào mùa lũKhó khăn :Đối với SXNN Các hoạt động kinh tế xã hội khácBiện pháp phòng lũ :Những biện pháp nhằm hạn chế các thiệt hại do lũ gây raThuận lợi Khó khănBiện pháp phòng lũThau chua , rửa mặn đất đồng bằngBồi đắp phù sa và mở rộng diện tích châu thổ .Tăng nguồn thuỷ sản tự nhiênGây tổn thất về người và của .Các hoạt động xã hội bị đình trệĐắp đê , bờ bao.Mở rộng hệ thống tiêu lũ ra kênh rạchXây dựng nơi tránh lũ cho dânCho biết đoạn sông Mê Công chảy qua nước ta có tên là gì ? Chia làm mấy nhánh? Đổ ra biển bằng những cửa nào ?Ñoàng baèng soâng Cöûu LongHình 29.2 trang 106 SGK BÀI TẬPSông ngòi Bắc bộ Mạng lưới sông có dạng nan quạtChế độ nước theo mùa, thất thường,lũ tập trung nhanh và kéo dài do mưa theo mùa Hệ thống song chính : sông HồngSông ngòi Trung bộNgắn và dốcLũ vào thu-đông (do mưa từ tháng 9 đến tháng 12 ) Lũ lên nhanh đột ngột ( do địa hình hẹp ngang và dốc ) Hệ thống sông chính : s Mã, s Cả, s Thu Bồn, s Ba ( Đà Rằng ) Sông ngòi Nam bộChế độ nước tương đối điều hoà ( địa hình bằng phẳng, khí hậu điều hòa )Chịu ảnh hưởng lớn của thuỷ triều Hệ thống sông lớn : Mê Công và Đồng Nai .GIẢI ĐÁP Ô CHỮ SAU : (Gồm 8 chữ cái )Nơi bắt nguồn của sông Thu bồnNGỌCLINHVề nhàChuẩn bị thực hành :Xem trước nội dung bài thực hành 35Bút chì , bút màu , thước vẽTRAÂN TROÏNG KÍNH CHAØO QUYÙ THAÀY COÂ

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_ly_lop_8_tiet_39_bai_34_cac_he_thong_song.ppt