Bài giảng Tiết 55, 56 - Bài 40: Ancol
* Ở điều kiện thường, các ancol ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
* Nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng tăng và độ tan trong nước giảm khi phân tử khối tăng.
* Ancol có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước lớn hơn nhiều so với các hidrocacbon tương ứng. Do các phân tử ancol có thể tạo được liên kết H với các phân tử nước
*SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINHTRƯỜNG THPT LỘC HƯNGBÀI DỰ THI E - LEARNINGMÔN: HÓA 11 (CHUẨN)Tiết 55, 56 bài 40 ANCOLGVTH: THÀNH THỊ NHà TRÚC NĂM HỌC: 2014-2015 CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐẾN THAM DỰ LỚP HỌC CỦA CHÚNG TA HÔM NAY!*1. ĐịNH NGHĨA2. PHÂN LOạI *ANCOLTiết 55, 56 Bài 40I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ1. Phản ứng thế H của nhóm OH2. Phản ứng thế nhóm OH3. Phản ứng tách nước4. Phản ứng oxi hóaII. ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP1. Đồng phân 2. Danh phápIV. TÍNH CHẤT HÓA HỌCV. ĐIỀU CHẾVI. ỨNG DỤNG1.Phương pháp tổng hợp2.Phương pháp sinh hóaTiết 55 Tiết 56 *I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI CH3-OH, C3H7-OH CH2= CH-CH2-OHC6H5-CH2-OH ?Có 5 ancol trong số các công thức trên, vậy chất nào không phải ancol?Quan sát đặc điểm của C mà nhóm OH gắn vào từ đó nêu lên ĐN ancol.Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no của gốc hiđrocacbon.Lưu ý: Nguyên tử cacbon no là nguyên tử cacbon chỉ tạo liên kết đơn với các nguyên tử khác.1. Định nghĩa*2. Phân loại I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI CH3-OH, C2H5-OH CH2= CH-CH2-OHancol anlylicC6H5-CH2-OH ancol benzylic.xiclohexanol glixeroletylen glicol PHÂN LOẠIAncol no, đơn, hởancol thơm, đơnAncol vòng no, đơnAncol không no, đơn, hởAncol 3 chức (đa chức)Ancol 2 chức (đa chức)Ancol metylic ancol etylicChú ý: tên thường của các ancolLập CTTQ của Ancol no, đơn chức, hở và ancol no, đa chức, hở *CnH 2n+1OHhay CnH 2n+2O- Ancol no, đơn chức, mạch hở có CTPT chung là(Với n≥1)2. Phân loại I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI - Ancol no, đa chức, mạch hở có CTPT chung làCnH 2n+2Ox (Với n>1; x≤n)*II. ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP1. Đồng phânCó ancol bậc 4 không nhỉ?Viết đủ C mạch chính theo mạch thẳng. Dời nhóm OH. Tạo mạch nhánh và dời nhóm OH.Viết CTCT các ancol C4H10O, xác định bậc ancol.CH3 -CH2 - CH2 - CH2 -OHCH3 -CH2 - CH - CH3OHChú ý: Bậc ancol dựa vào bậc của C mà OH gắn vào.Bậc 1Bậc 2Bậc 1Bậc 3 propan-1,2,3-triol*2. Danh phápII. ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP*Cách gọi tên thay thế?Dựa vào tên gọi giáo viên hướng dẫn em hãy gọi tên cho cac công thức còn lạiCH3 -CH2 - CH2 - CH2 -OHCH3 -CH2 - CH - CH3OHButan -1-olButan-2-ol2-metylpropan-1-ol2-metylpropan-2-ol2.1 Tên thay thếTên thay thế: tên H. C + số chỉ vị trí OH + ol2.2 Tên thường?* *CH3-OH, C2H5-OH CH2= CH-CH2-OHancol anlylicC6H5-CH2-OH ancol benzylic. glixeroletylen glicol Ancol meylic ancol etylicTên thường: ancol + tên gốc ankyl +icII. ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP2.2 Tên thườngDựa vào tài liệu, SGK, HS về nhà gọi tên thường cho các công thức ancol C4H10O? Tên thường gọi thế nào các em*III. TÍNH CHẤT VẬT LÍTham khảo sgk và cho biết:Trạng thái các ancol?Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng phụ thuộc vào yếu tố nào?Vì sao ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hidrocacbon tương ứng?Vì sao ancol tan nhiều trong nước?* Ở điều kiện thường, các ancol ở trạng thái lỏng hoặc rắn.* Nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng tăng và độ tan trong nước giảm khi phân tử khối tăng.* Ancol có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước lớn hơn nhiều so với các hidrocacbon tương ứng. Do các phân tử ancol có thể tạo được liên kết H với các phân tử nước ... O–H... O–H... O-H... ... O-H... O–H... O–H... O- H Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol bậc 2 là đồng phân cấu tạo của nhau?Đúng- click bất cứ đâu để tiếp tụcKhông đúng- click bất cứ đâu để tiếp tụcBẠN TRẢ LỜI ĐÚNGCÂU TRẢ LỜI CỦA BẠN LÀ:CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG LÀ:BẠN CHƯA HOÀN THÀNH CÂU HỎIBạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tụcCHẤP NHẬNCHẤP NHẬNLÀM LẠILÀM LẠIA) 2B) 1C) 3D) 4Tên thay thế của CH3-CH(OH)-CH3Đúng- click bất cứ đâu để tiếp tụcKhông đúng- click bất cứ đâu để tiếp tụcBẠN TRẢ LỜI ĐÚNGCÂU TRẢ LỜI CỦA BẠN LÀ:CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG LÀ:BẠN CHƯA HOÀN THÀNH CÂU HỎIBạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tụcCHẤP NHẬNCHẤP NHẬNLÀM LẠILÀM LẠIA) Propan-2-olB) Propan-1-olC) ancol isopropylicD) ancol propylic*1. Phản ứng thế H của nhóm OH2. Phản ứng thế nhóm OH3. Phản ứng tách nước4. Phản ứng oxi hóaIV. TÍNH CHẤT HÓA HỌCTrong phân tử, liên kết COH, đặc biệt liên kết OH phân cực mạnh, nên nhóm -OH, nhất là nguyên tố H dễ bị thay thế hoặc tách ra trong các phản ứng hóa học.GócGÓC QUAN SÁTGÓC TRẢI NGHIỆMGÓC PHÂN TÍCHKết luậnNhiệm vụ1.Quan sát 2 movie thí nghiệm, ghi kết quả thí nghiệm, giải thích hiện tượng , viết phương trình phản ứng. 2.Làm bài tập 5 SGK/1871.Tiến hành thí nghiệm1, 2; nêu hiện tượng.TN1.Cho một mẩu Na vào ống nghiệm khô chứa 2 ml etanol, lắp ống thủy tinh vuốt nhọn rồi đốt khí sinh ra.TN2.Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 4 giot dd CuSO4 2% và 3ml dd NaOH 10%, lắc nhẹ, cho tiếp vào ống 1 4 giot etanol, ống 2 4 giọt glixerol. 2. Từ 2 TN trên nêu phương pháp nhận biết etanol và glixerol HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trên phiếu học tập sau:1.Viết phương trình phản ứng của ancol metylic và ancol no đơn chức mạch hở với Na, K.2.Làm bài tập 9 SGK/187*Phân công các gốc1. Phản ứng thế H của nhóm OHTN 1TN 2IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌCTHÍ NGHIỆM ANCOL TÁC DỤNG NaTHÍ NGHIỆM GLIXEROL TÁC DỤNG VỚI Cu(OH)2Các gốcKết quả*1. Phản ứng thế H của nhóm OHIV. TÍNH CHẤT HÓA HỌCGóc quan sátTN 1. Có khí H2 2C2H5-OH + 2Na 2C2H5-ONa + H2 Cho P.P vào thấy xuất hiện màu hồng do muối C2H5-ONa bị thủy phân.TN 2. CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO42C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O đồng(II) glixeratThấy Cu(OH)2 tan tạo phức màu xanh.Bài toán:46x+ 60y= 12,2x+y=2,8:22,4*2x=0,2 y=0,05 %mC2H5 OH=75,4%;%m C3H7 OH= 24,6%*Góc trải nghiệm2C2H5-OH + 2Na 2C2H5-ONa + H2 Khí H2 cháy với ngọn lửa màu xanh2. CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO42C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O đồng(II) glixeratống nghiệm 1 thấy xanh vẫn cònỐng nghiệm 2 xanh tan tao dd xanh lam.2 Vậy ta có thể nhận biết etanol (hoặc các ankanol khác) và glixerol bằng Cu(OH)21. Phản ứng thế H của nhóm OHGóc phân tích1. C2 H5 OH +NaC2 H5 ONa + ½ H2C2 H5 OH +KC2 H5 OK + ½ H2C2nH2n+1 OH +NaC2nH2n+1 ONa + ½ H2C2nH2n+1 OH +KC2nH2n+1 OK + ½ H22. Gọi CT ancol cần tìm là C2nH2n+1 OH, n≥ 1Ta thấy số mol ancol = 2 số mol H2 = 0,05M = 3,7: 0,05 = 7414n+ 18=74 n=4 C4H9OH (C)IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC*Kết luận1. nH2 = ½ nOH2. Những ancol có từ 2 nhóm OH liền kề có thể tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 như etilen glicol, glixerol,1. Phản ứng thế H của nhóm OH? So sánh nH2 và nOH? Ancol nào có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dd xanh lam IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC*2. Phản ứng thế nhóm OHIV. TÍNH CHẤT HÓA HỌCa) Phản ứng với axit vô cơ:b) Phản ứng với ancol:đietyl ete (ete etylic)C2H5 -OH + H-OC2H5 H2SO4đ,1400C2H5-Br + H2OC2H5-OC2H5 + H2OEtyl bromuaC2H5 -OH + H-Br t0*3. Phản ứng tách nướcIV. TÍNH CHẤT HÓA HỌCPhản ứng dùng để điều chế Etilen trong phòng thí nghiệmTổng quát:CH2-CH2H OHH2SO4đ,1700CH2 = CH2 + H2OCnH2n+1OHH2SO4đ,1700CnH2n+ H2O? Phương trình điều chế etilen trong PTNLưu ý quy tắc tách: nhóm OH tách cùng nguyên tử H ở C bậc caoChia lớp thành 2 nhómNhóm 1: tìm hiểu pư oxh không hoàn toànNhóm 2: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn. Rút ra phương trình tổng quát. Trình bày trong giấy A2*4. Phản ứng oxi hóaIV. TÍNH CHẤT HÓA HỌCa) Phản ứng oxi hoḠkhông hoàn toàn:Ancol bậc IAnđehit axetic HCH3-CH + CuO OH t0 HCH3-C + Cu + H2O OCH3-CH-CH3 + CuO OH t0CH3-C-CH3 + Cu + H2O OAncol bậc IIAxetonđenĐỏTrong điều kiện trên: - Ancol bậc I tạo thành anđehit. - Ancol bậc II tạo thành xeton. - Ancol bậc III không phản ứngTHÍ NGHIỆM ANCOL ETYLIC TÁC DỤNG VỚI CuO ĐUNG NÓNGLưu ý: có thể dùng (a) phản ứng này để phân biệt ancol với nước và ancol bậc 1 với ancol bậc 2.*4. Phản ứng oxi hóaIV. TÍNH CHẤT HÓA HỌCa) Phản ứng oxi hoḠkhông hoàn toàn:Ancol bậc IAnđehit axetic R-CH2 - OH + CuO t0 R –CH- R + CuO OH t0 R -C- R + Cu + H2O OAncol bậc IIAxetonđenĐỏ H R -C + Cu + H2O Ob) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2Ot0 ? Từ PT đc tổng quát rút ra một số công thức kinh nghiệm.*4. Phản ứng oxi hóaIV. TÍNH CHẤT HÓA HỌCa) Phản ứng oxi hoḠkhông hoàn toàn:b) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (ancol no, đơn chức, mạch hở:C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2Ot0 CnH2n+1OH + 1,5nO2 nCO2 + (n+1)H2Ot0 nH2 O > nCO2 ; nancol = nH2 O - nCO2 ½ nancol + nO2 = ½ nH2 O + nCO2 Tất cả ancol đa chức đều hòa tan Cu(OH)2A) TrueB) FalseĐúng- click bất cứ đâu để tiếp tụcKhông đúng- click bất cứ đâu để tiếp tụcBẠN TRẢ LỜI ĐÚNGCÂU TRẢ LỜI CỦA BẠN LÀ:CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG LÀ:BẠN CHƯA HOÀN THÀNH CÂU HỎIBạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tụcCHẤP NHẬNCHẤP NHẬNLÀM LẠILÀM LẠIAncol bậc 2 oxi hóa bởi CuO tạo xetonA) TrueB) FalseĐúng- click bất cứ đâu để tiếp tụcKhông đúng- click bất cứ đâu để tiếp tụcBẠN TRẢ LỜI ĐÚNGCÂU TRẢ LỜI CỦA BẠN LÀ:CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG LÀ:BẠN CHƯA HOÀN THÀNH CÂU HỎIBạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tụcCHẤP NHẬNCHẤP NHẬNLÀM LẠILÀM LẠIDãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là:Đúng- click bất cứ đâu để tiếp tụcKhông đúng- click bất cứ đâu để tiếp tụcBẠN TRẢ LỜI ĐÚNGCÂU TRẢ LỜI CỦA BẠN LÀ:CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG LÀ:BẠN CHƯA HOÀN THÀNH CÂU HỎIBạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tụcCHẤP NHẬNCHẤP NHẬNLÀM LẠILÀM LẠIA) HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).B) Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.C) NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).D) Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O.QuizYour Score{score}Max Score{max-score}Questions Correct{correct-questions}Total Questions{total-questions}Accuracy{percent}Number of Quiz Attempts{total-attempts}Question Feedback/Review Information Will Appear HereReview QuizContinue*V. ĐIỀU CHẾ1.Phương pháp tổng hợp2.Phương pháp sinh hóaCH2 = CH2 + H2OH2SO4,t0C2H5OHa) Điều chế Etanol từ etilen:b) Điều chế Glixerol từ Propilen (SGK)So sánh điều kiện phản ứng điều chế etanol và phản ứng tách nước?*V. ĐIỀU CHẾ2.Phương pháp sinh hóa(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 tinh bột glucozo C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 *VI. ỨNG DỤNG* Ứng dụng của metanol Ứng dụng chính của metanol là để sản xuất anđehit fomic và axit axetic (bằng phản ứng với CO). Metanol là chất rất đôc, chỉ cần một lượng nhỏ vào cơ thể cũng có thể gây mù loà, lượng lớn hơn có thể gây tử vong.* Ứng dụng của etanolC2H5OH: gây hại cho dạ dày, gan, tim, hệ thần kinh- Gây mất tập trung không tỉnh táo, dễ gây tai nạn giao thông.- Rối loạn giấc ngủ.- Giảm trí nhớ, loạn thần.- Gây nhức đầu, dễ gây rối nơi công cộng, hành hung người khác.- Tăng nguy cơ mắc các bệnh ung thư (miệng, họng, thực quản, gan). Nguy cơ này cao gấp 2 lần ở người nghiện rượu kèm nghiện thuốc lá.- Có thể dẫn đến chảy máu dạ dày ở người đang dùng các loại thuốc điều trị (an thần, kháng histamin, giảm đau, aspirin).- Gây sỏi thận – đường tiết niệu.- Gây viêm nhiều cơ quan (như phổi, thận), xơ gan, loãng xương và rối loạn các chức năng miễn nhiễm.- Làm tăng huyết áp, có thể gây tai biến mạch máu não, suy tim cấp đến mức đột tử.- Mẹ mang thai uống rượu bia dễ gây dị tật và sinh bé nhẹ cân, kích thước nhỏ.Chúng ta chỉ nên thưởng thức một ít rượu hoặc bia với mức độ vừa phải. Nhưng nên kiềm chế về số lượng và số lần uống trong tuần, để tránh vượt quá giới hạn an toàn cho sức khỏe.*TÁC HẠI CỦA VIỆC UỐNG RƯỢU BIA QUÁ NHIỀUCủng cốCâu1: Tên thay thế nào đúng cho chất sau:CH3-CH-CH2-CH-CH3 CH3 OHA. 2-metyl pent-3-ol B.4-metyl pent-2-olC. 2-metyl pent-2-ol D.2-metyl but-2-ol BCâu 2:CH3-CH-CH2-CH3 OHH2SO4 đ,1700Sản phẩm của phản ứng trên là:A.CH2=CH-CH2-CH3 B.CH3-CH=CH-CH3C.CH3-CH=CH2 D. CH2=CH-CH2-CH3và CH3-CH=CH-CH3D*Bài 3-SGK): Hãy phân biệt các chất lỏng đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzenBài 1: Viết PTHH xảy ra khi cho propan -1-ol tác dụng với các chất sau: Na, CuO, HBr có xúc tác.Hướng dẫn công việc về nhàTìm hiểu bài phenol: Khái niệm, phân loại phenol. Cấu tạo, tính chất của phenol đơn giản nhất.2. Bài tập về nhà *Hãy làm rượu vang trái cây nhân dịp tết Đoan ngọ nhé (Trong thành phần rượu Vang trái cây, ngoài đường bị lên men thành cồn êtylic (độ cồn 9 - 15) còn có những thành phần khác giống ở trái cây chẳng hạn như: vitamin, muối khoáng, axit hữu cơ tốt cho sức khỏe)Chúc các em cùng quý thầy cô dồi dào sức khỏe.
File đính kèm:
- ANCOL DỰ THI BÀI GIẢNG E LEARNING.ppt