Bài giảng Tiết 72: Axit Sunfuric (tiếp theo)
a. Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng:
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Tác dụng với kim loại hoạt động , giải phóng khí hiđro
- Tác dụng với muối của những axit yếu
- Tác dụng với oxit bazơ và bazơ
Xin chµo c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em Tiết 72: Axit SunfuricGv: Nguyễn CÈm AnhTổ Hoá họcTrong số các hoá chất cơ bản, H2SO4 là hoá chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất, Axit H2SO4 có những ứng dụng gì trong cuộc sống và nó có tác hại gì không ? Tính chất ?H2SO4 : Vai trò đối với nền kinh tế quốc dân ? Phương pháp sản xuất ?Để tìm hiểu những vấn đề trên, hôm nay chúng ta nghiên cứu về Axit Sunfuric1. Cấu tạo phân tử H2SO4H-O O H-O O S hoặc SH-O O H-O O - Trong hợp chất H2SO4 , nguyên tố S có số Oxi hoá cực đại là +62. Tính chất Vật lýH2SO4 là chất lỏng, sánh như dầu, không màu, không bay hơiH2SO4 98% có D=1,84g/cm3 ( nặng gấp 2 lần nước)H2SO4 rất dễ hút ẩm ( dùng làm khô khí ẩm)H2SO4 đặc tan trong nước tạo thành hidrat H2SO4.n.H2O và toả một lượng nhiệt lớn Click* Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc:Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh, tuyệt đối không làm ngược lại3.Tính chất hoá họca. Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng:- Đổi màu quỳ tím thành đỏ - Tác dụng với kim loại hoạt động , giải phóng khí hiđro- Tác dụng với muối của những axit yếu- Tác dụng với oxit bazơ và bazơBài tập áp dụngAxit Sunfuric loãng tác dụng với các chất trong dãy nào sau đây:A. MgO, Al(OH)2, NaOH, NaNO3 , K2CO3 B. CuO, Fe(OH)2 , FeS, Fe, Zn, KHSO3C. BaCO3, Ba(OH)2 , Cu, FeOD. S, Na2O, KOH, Na2SO3 Viết các phương trình phản ứng.1. CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O2. Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + 2H2O3. FeS + H2SO4 FeSO4 + H2O4. Fe + H2SO4 FeSO4 + H25. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 6. KHSO3 + H2SO4 K2SO4 + SO2 +H2Ob. Tính chất của dung dịch axit sunfuric đặc:Xem thí nghiệm sau: Click Phản ứng xảy ra Cu0 + H2S+6O4 đặc nóng Cu+2SO4 + S+4O2 + H2O- Tính oxi hoá mạnhAxit sunfuric đặc và nóng có tính oxi hoá rất mạnh, nó oxi hoá được hầu hết các kim loại( trừ Au, Pt), nhiều phi kim như C,S,P và nhiều hợp chất Fe + H2SO4đặc nóng Fe2(SO4)3 + SO2 +H2OC + H2SO4 đặc nóng CO2 + 2SO2 + 2H2OHI + H2SO4 đặc nóng SO2 + I2 + 2H2OFe + H2SO4đặc nguội Không phản ứng Như vậy ta thấy Axit sunfuric đặc nguội làm một số kim loại như Fe, Al, Cr bị thụ động hoá.Tính háo nước:Axit sunfuric đặc chiếm nước kết tinh của nhiều muối hidrat( muối ngậm nước) hoặc chiếm các nguyên tố H và O ( thành phần của nước) trong nhiều hợp chất:VD:Hợp chất gluxit tác dụng với H2SO4 đặcXem thí nghiệm sau: Click Cn(H2O)m H2SO4 đặc nC + mH2O Một phần sản phẩm C bị H2SO4 đặc oxi hoá thành khí CO2 ,cùng với khí SO2 gây hiện tượng sủi bọt đẩy Cacbon trào ra ngoài cốc C + H2SO4 CO2 + 2 SO2 + 5H2O Kết luận: H2SO4 đặc ngoài tính axit mạnh còn có tính oxi hoá mạnh và tính háo nước. H2SO4H2SO4 loãngH2SO4 đặcTính axitTính oxi hóa mạnhTính háo nướcĐổi màu quỳ tímVới bazơVới oxit bazơVới muốiVới kim loại (đứng trước H)Kim loại (-Au, Pt)Phi kimHợp chấtbµi häc kÕt thócxin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy, c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh
File đính kèm:
- cam anh_2.ppt