Đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 9 môn Địa lí - Năm học 2015-2016 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Đề dự phòng) (Có đáp án)

a) Trình bày hoạt động của các loại gió ở đồng bằng Bắc Bộ. Cho biết hoạt động của các loại gió đã dẫn tới sự phân mùa khí hậu ở đây như thế nào?

b) Kể tên các bộ phận thuộc vùng biển nước ta. Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa có ý nghĩa như thế nào về an ninh - quốc phòng?

 

doc1 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 25/07/2023 | Lượt xem: 217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 9 môn Địa lí - Năm học 2015-2016 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Đề dự phòng) (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
	TỈNH NINH BÌNH	
ĐỀ THI DỰ PHÒNG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: ĐỊA LÍ
Ngày thi: 02/3/2016
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang
Câu 1 (4,0 điểm).
a) Trình bày hoạt động của các loại gió ở đồng bằng Bắc Bộ. Cho biết hoạt động của các loại gió đã dẫn tới sự phân mùa khí hậu ở đây như thế nào?
b) Kể tên các bộ phận thuộc vùng biển nước ta. Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa có ý nghĩa như thế nào về an ninh - quốc phòng? 
Câu 2 (3,5 điểm).
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng sự phân bố dân cư trên các đồng bằng của nước ta có sự khác nhau. Giải thích nguyên nhân.
Câu 3 (4,5 điểm). 
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy :
a) Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành nội thương ở nước ta.
b) Nêu ý nghĩa của quốc lộ 1A đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
Câu 4 (3,0 điểm). 
a) Giải thích tại sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta?
b) Tại sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
Câu 5 (5,0 điểm).
Cho bảng số liệu: Số thuê bao điện thoại của nước ta từ 2005-2012
(Đơn vị: nghìn thuê bao)
Năm
2005
2008
2010
2012
Thuê bao di động
8718,1
74872,3
111570,2
131673,7
Thuê bao cố định
7126,9
14767,6
12740,9
9556,1
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng số thuê bao điện thoại di động và cố định ở nước ta từ 2005 – 2012.
b) Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng số thuê bao điện thoại di động và cố định ở nước ta từ 2005 – 2012.
(Thí sinh được sử dụng Atlat trong phòng thi)
------HẾT-----
Họ và tên thí sinh :...................................................... . Số báo danh:..................................
Họ và tên, chữ ký:
Giám thị 1:..................................Giám thị 2:......................................

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_9_mon_dia_li_nam_hoc_2015_2016.doc
  • docHDCdeduphong DIA LI-HSG9-2015-2016.DOC
Bài giảng liên quan