Đề thi giao lưu Toán tuổi thơ (Có đáp án)

Bài 3: Cho các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4. Có thể lập được tất cả bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số trên?

 Bài 4: Bác Hồ gửi bức thư cuối cùng cho học sinh, sinh viên vào năm 1968. Năm đó thuộc thế kỷ nào?

Bài 5: Tìm x, biết 21 < x < 31 là số lẻ chia hết cho 3 :

Bài 6: Một hộp bánh giá 36 000 đồng và một hộp sữa tươi giá 4800 đồng. Sau khi mua 2 hộp bánh và 6 hộp sữa tươi, mẹ còn lại 178 200 đồng. Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiêu tiền?

doc4 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 08/03/2024 | Lượt xem: 119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi giao lưu Toán tuổi thơ (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ĐỀ THI GIAO LƯU TOÁN TUỔI THƠ 
Họ và tên: ....................... LỚP: .. SỐ BÁO DANH:.. 
Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Hãy tìm kết quả đúng cho các bài toán sau đây:
Bài 1: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7dm8cm = cm là:
	 Đáp số: ..........................................................
Bài 2: Kết quả phép tính sau đây bằng bao nhiêu? 
67 6 + 67 3 + 67
 Đáp số: ..........................................................
Bài 3: Cho các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4. Có thể lập được tất cả bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số trên?
	 	 Đáp số: ..........................................................
 Bài 4: Bác Hồ gửi bức thư cuối cùng cho học sinh, sinh viên vào năm 1968. Năm đó thuộc thế kỷ nào?
 Đáp số: ..........................................................
Bài 5: Tìm x, biết 21 < x < 31 là số lẻ chia hết cho 3 : 
	 Đáp số:............. .............................................
Bài 6: Một hộp bánh giá 36 000 đồng và một hộp sữa tươi giá 4800 đồng. Sau khi mua 2 hộp bánh và 6 hộp sữa tươi, mẹ còn lại 178 200 đồng. Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiêu tiền?
	 Đáp số: ..........................................................
 Bài 7: Cho dãy số: 1; 2; 6; 24; 120; ...; ...; ...; 3 số cần viết tiếp vào dãy số trên là những số nào?
	 Đáp số: ..........................................................
Bài 8: Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước. Lần thứ nhất chảy vào , lần thứ hai chảy thêm vào bể. Hỏi còn mấy phần bể chưa có nước?
	 Đáp số: ..........................................................
Bài 9: Nam sinh vào năm đầu tiên của thế kỉ 21. Hỏi đến năm 2013 Nam được bao nhiêu tuổi?. 
 Đáp số: ..........................................................
Bài 10: Phân số nào dưới đây bằng phân số ? 
	A. 	B. 	C. 	D. 
	 Đáp số: .........................................................
Bài 11: Rút gọn phân số thành phân số tối giản ta được phân số nào?	.
 Đáp số: ...........................................................
Bài 12: Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi . Biết 5 năm trước tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con . Tính tuổi hai mẹ con hiện nay ?
 Đáp số: ..........................................................
Bài 13: Tìm a, b để 2a76b chia hết cho 2, 5 và 9?
	 Đáp số: .........................................................
Bài 14: Một con rùa bò hết quãng đường dài 13m5dm trong 3 giờ, giờ thứ nhất rùa bò được quãng đường, giờ thứ hai rùa bò được quãng đường còn lại. Hỏi giờ thứ ba rùa đi được bao nhiêu đề ximét?
	 Đáp số: ..........................................................
Bài 15: Khi đánh trang của một quyển sách, người ta thấy trung bình mỗi trang phải dùng hai chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?
	 Đáp số: ..........................................................
II. Trình bày bài giải đầy đủ cho bài toán sau đây:
 Bài 16: Cho một mảnh đất hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 6 m và tăng chiều rộng 6 m thì được một mảnh đất hình vuông có chu vi 164 m. Tính diện tích mảnh đất đó.
.....
..
......
ĐÁP ÁN CHẤM BÀI
I. Phần trắc nghiệm: Đúng mỗi bài cho 5,0 điểm, tổng toàn bài 75,0 điểm.
Bài
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
ĐS
708
cm2
670
96
Thế
kỷ 
XX
27
279 000 đ
720
5040
40320

12 tuổi
	

35 tuổi
10 tuổi
a= 3
b=0
54 dm
A
B
M
N
C
108
trang

II. Phần tự luận: Tổng 25,0 điểm.
 Bài giải:
 A B
(Vẽ hình đúng cho 2,5 điểm) 
 D C
Cạnh hình vuông là: 164 : 4 = 41 (m) (5,0 điểm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 41- 6 = 35 (m) (5,0 điểm)
Chiều dài hình chữ nhật là: 41 + 6 = 47 (m) (5,0 điểm)
Diện tích hình chữ nhật là: 41 x 47 = 1645 (m2) (5,0 điểm)
 	 Đáp số: 1645 m2 (2,5 điểm)
(HS trình bày cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa)

File đính kèm:

  • docde_thi_giao_luu_toan_tuoi_tho_co_dap_an.doc