Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 9 - Đề 7 - Phòng GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)
Câu 2: Tính chất nhiệt đới gió mùa được thể hiện như thế nào qua các thành phần tự nhiên: địa hình, khí hậu, sông ngòi và đất ?
Câu 3: Nêu ưu điểm và hạn chế của nguồn lao động nước ta ? Biện pháp nâng cao chất lượng nguồn lao động ?
Câu 4: Cho bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng lúa cả năm của nước ta từ 1980 và 2002.
PHÒNG GD&ĐT TP HẢI DƯƠNG D7 ĐỀ THI HSG LỚP 9 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 150 phút ( Đề này gồm 5 câu, 1 trang) Câu 1(2 điểm): a. Nêu thời gian bắt đầu và kết thúc của các mùa trong năm ở hai bán cầu ? b. Năm thiên văn và năm lịch khác nhau như thế nào ? Câu 2 (2 điểm): Tính chất nhiệt đới gió mùa được thể hiện như thế nào qua các thành phần tự nhiên: địa hình, khí hậu, sông ngòi và đất ? Câu 3( 1 điểm): Nêu ưu điểm và hạn chế của nguồn lao động nước ta ? Biện pháp nâng cao chất lượng nguồn lao động ? Câu 4 ( 2 điểm): Cho bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng lúa cả năm của nước ta từ 1980 và 2002. 1980 1990 2002 Diện tích(nghìn ha) 5600 6043 7504 Sản lượng lúa(triệu tấn) 11,6 19,2 34,4 a.Tính năng suất lúa cả năm của nước ta từ 1980-2002. b. Vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa cả năm của nước ta từ 1980-2002 và rút ra nhận xét. Câu 5( 3 điểm): Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những điều kiện thuận lợi để Đông Nam Bộ trở thành vùng kinh tế phát triển rất năng động ? PHÒNG GD VÀ ĐT TP HẢI DƯƠNG Đ7 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG LỚP 9 MÔN ĐỊA LÍ Câu 1:a. 1 điểm Nửa cầu Bắc Thời gian Nửa cầu Nam Mùa xuân 21/3 – 22/6 Mùa thu Mùa hạ 22/6 – 23/9 Mùa đông Mùa thu 23/9 – 22/12 Mùa xuân Mùa đông 22/12 – 21/3 Mùa hạ b. Năm thiên văn và năm lịch khác nhau ( 1 điểm ) - Năm thiên văn được tính từ ngày xuân phân của năm nay đến ngày xuân phân của năm kế tiếp. Thời gian: 365,25 ngày - Năm lịch được tính từ ngày đầu tiên của năm đến ngày cuối cùng của năm. Thời gian : 365 hoặc 366 ngày ( năm nhuận ) Câu 2: ( 2 điểm) Địa hình:(0,5đ) + dễ xói mòn, rửa trôi ở miền núi . + Bồi tụ nhạnh ở đồng bằng . + Đặc biệt có dạng địa hình Cácxtơ độc đáo. Khí hậu(0,5đ) nắng, nóng, mưa nhiều và độ ẩm không khí cao. Một năm có 2 mùa gió thổi: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ Sông ngòi(0,5đ): mạng lưới sông ngòi dày đặc, có 2 mùa lũ và cạn Đất(0,5đ): chủ yếu là Feralit chiếm S là 65% S đất tự nhiên cả nước. Câu 3: *Ưu điểm(0,5đ) - Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh - Người lao động có kinh nghiệm sản xuất Nông- lâm- ngư ngiệp - Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật - Chất lượng lao động nâng cao *Hạn chê(0,25đ) - Thể lực yếu, trình độ chuyên môn còn thấp *Biện pháp(0,25đ) - Nâng cao chất lượng cuộc sống, đa dạng các loại hình đào tạo Câu 4: a. Tính năng suất lúa-0,5đ 1980 1990 2002 Năng suất lúa(tạ/ha) 20,8 31,8 45,9 b. Vẽ biểu đồ hình cột, đẹp, đúng, có tên biểu đồ- 1đ Nhận xét: Từ 1980- 2002: năng suất lúa cả năm của nước ta tăng nhanh từ 20,8 tạ/ha đến 45,9 tạ/ha(tăng 25,1tạ/ha)-0,5đ Câu 5: * Vị trí địa lí: thuận lợi cho giao lưu kinh tế với các vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và các nước trong khu vực Đông Nam Á và phát triển kinh tế biển(0,5đ) * Điều kiện tự nhiên - Trên đất liền(1đ) Địa hình bán bình nguyên cổ, bề mặt thoải là mặt bằng xây dựng tốt - Đất badan, đất xám chiếm S lớn . khí hậu cận xích đạo nóng ẩm-> thích hợp trồng cây công nghiệp và cây ăn quả. - Sông ngòi: sông Đồng Nai có giá trị thủy điện cao * Trên biển(1đ): Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú->phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản - Gần đường hàng hải quốc tế->giao thông vận tải biển - Thềm lục địa nông rộng, nhiều dầu khí->khai thác dầu khí - Bãi biển có giá trị du lịch cao * Điều kiện dân cư, xã hội(0,5đ): - Dân cư đông có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn - Người lao động năng động, sáng tạo, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật cao
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_lop_9_de_7_phong_gddt_hai_du.doc