Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Lịch sử (Chuyên) - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có hướng dẫn chấm)

doc4 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 14/04/2025 | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Lịch sử (Chuyên) - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 
 TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2020 - 2021
 Bài thi môn chuyên: LỊCH SỬ
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 18/7/2020
 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
 Đề thi gồm 04 câu, trong 01 trang
Câu 1. (2,5 điểm) 
 Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản 
Việt Nam (đầu năm 1930). Theo em, những nhân tố nào dẫn đến sự thành công của hội 
nghị này? 
Câu 2. (2,0 điểm)
 Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) của Đảng Cộng sản 
Đông Dương được thể hiện trong những tài liệu nào? Phân tích nội dung cơ bản của 
đường lối đó. 
Câu 3. (2,5 điểm)
 Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam gồm những nội 
dung cơ bản nào? Những điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về 
Đông Dương và Hiệp định Pa-ri năm 1973 là gì?
Câu 4. (3,0 điểm)
 Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? Tại sao nói: “Hòa bình, ổn 
định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc? 
 -----HẾT-----
Họ và tên thí sinh :..................................................... Số báo danh:...................................
Họ và tên, chữ ký: Cán bộ coi thi thứ nhất:.....................................................................
 Cán bộ coi thi thứ hai:....................................................................... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
 TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
 NĂM HỌC 2020- 2021
 Bài thi môn chuyên: LỊCH SỬ
 Ngày thi: 18/7/2020
 (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
I. Hướng dẫn chung
 1. Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà đúng vẫn cho điểm đủ 
từng phần như hướng dẫn; thang điểm chi tiết do Ban chấm thi thống nhất.
 2. Tuyệt đối không làm tròn điểm. 
II. Hướng dẫn chi tiết
 Câu Nội dung Điểm
 Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản 
 Việt Nam (đầu năm 1930). Theo em, những nhân tố nào dẫn đến sự thành 
 công của hội nghị này? 
 a. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
 - Hoàn cảnh:
 + Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ đòi hỏi 0.25
 phải có một Đảng Cộng sản thống nhất lãnh đạo...
 + Tuy nhiên, ba tổ chức cộng sản lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh 0.25
 hưởng với nhau gây trở ngại cho cách mạng, yêu cầu phải hợp nhất thành 
 một đảng 
 + Với tư cách là phái viên của Quốc tế Cộng sản, Nguyễn Ái Quốc về 
 0.25
 Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc) triệu tập, chủ trì hội nghị hợp 
 nhất các tổ chức cộng sản từ ngày 3 - 2 đến 7 - 2 - 1930.
 1 - Nội dung:
 (2,5 + Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất lấy tên 0.25
 điểm) là Đảng Cộng sản Việt Nam. 
 + Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của 0.25
 Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Đây là cương lĩnh chính trị đầu tiên 
 của Đảng, một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng 
 tạo mang tính dân tộc và tính giai cấp sâu sắc.
 0.25
 + Nhân dịp thành lập Đảng, Nguyễn Ái Quốc đã ra Lời kêu gọi.
 - Sau hội nghị hợp nhất, ngày 24 - 2 - 1930, Đông Dương Cộng sản liên 
 đoàn cũng gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam. 0.25
 b. Những nhân tố dẫn đến sự thành công của Hội nghị thành lập 
 Đảng Cộng sản Việt Nam
 - Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản. 0.25
 - Uy tín và khả năng tổ chức, lãnh đạo của Nguyễn Ái Quốc. 0.25
 - Các tổ chức cộng sản đều có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của 0.25
 việc hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng Cộng sản duy nhất.
 Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) của Đảng Cộng 
 sản Đông Dương được thể hiện trong những tài liệu nào? Phân tích nội dung 
 2 cơ bản của đường lối đó. 
 (2,0 - Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng Cộng sản Đông 
 điểm) Dương được thể hiện qua những tài liệu cơ bản:
 + “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh; 0.25
 1 + Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng; 0.25
 + Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường 0.25
 Chinh.
 - Nội dung: nêu lên tính chất, mục đích, nội dung, phương châm của cuộc 
 kháng chiến là toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh 0.25
 thủ sự ủng hộ của quốc tế.
 - Kháng chiến toàn dân: là huy động toàn dân tham gia kháng chiến với 
 phương châm mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài. 
 Ta phải kháng chiến toàn dân vì cách mạng là sự nghiệp của quần chúng 
 0.25
 nhân dân, cuộc kháng chiến chống Pháp nhằm bảo vệ nền độc lập dân 
 tộc, đem lại quyền lợi cho nhân dân nên phải huy động toàn dân tham gia 
 kháng chiến. Đây cũng là truyền thống chống ngoại xâm của cha ông ta.
 - Kháng chiến toàn diện: là kháng chiến trên tất cả các mặt quân sự, chính 
 trị, kinh tế, văn hóa, ngoại giao trong đó mặt trận quân sự là chính. Ta 
 phải kháng chiến toàn diện vì thực dân Pháp không chỉ đánh ta về quân 0.25
 sự mà còn đánh ta trên tất cả các mặt. Hơn nữa có kháng chiến toàn diện 
 thì mới huy động được sức mạnh của toàn dân.
 - Kháng chiến trường kì: là kháng chiến lâu dài. Ta phải kháng chiến lâu 
 dài vì khi bắt đầu cuộc kháng chiến so sánh tương quan lực lượng Pháp 
 mạnh hơn ta, Pháp âm mưu đánh nhanh thắng nhanh. Ta chủ trương 0.25
 kháng chiến lâu dài để vừa đánh vừa xây dựng lực lượng. Đây cũng là 
 truyền thống chống ngoại xâm của cha ông ta.
 - Kháng chiến tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế: là kháng 
 chiến dựa vào sức mình là chính nhưng cũng tranh thủ sự ủng hộ của 
 0.25
 quốc tế khi có điều kiện để đưa cuộc kháng chiến nhanh chóng giành 
 thắng lợi 
 Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam gồm những 
 nội dung cơ bản nào? Những điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 
 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pa-ri năm 1973 là gì?
 3 a. Nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến 
(2,5 tranh ở Việt Nam:
 - Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và 
điểm) 0.25
 toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
 - Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, hủy bỏ các căn 
 cứ quân sự Mĩ, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp 0.25
 vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
 - Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ 
 0.25
 thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
 - Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai 
 0.25
 quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị. 
 - Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị 
 0.25
 bắt.
 - Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở 
 0.25
 Việt Nam và Đông Dương.
 b. Những điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông 
 Dương và Hiệp định Pa-ri 1973.
 2 - Đều là sự phản ánh, ghi nhận thắng lợi giành được trên chiến trường của 
 0.25
 nhân dân Việt Nam.
 - Đều buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 
 0.25
 Việt Nam.
 - Đều là hiệp định đưa đến việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình. 0.25
 - Đều buộc các nước đế quốc phải rút quân về nước. 0.25
 4 Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? Tại sao nói: “Hòa bình, 
(3,0 ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các 
điểm) dân tộc? 
 a. Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay:
 - Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. Từ đầu những năm 
 90 của thế kỉ XX, các nước lớn tránh xung đột trực tiếp, đối đầu nhau. 
 0.5
 Các cuộc xung đột quân sự ở nhiều khu vực đi dần vào thương lượng, 
 hòa bình giải quyết các tranh chấp.
 - Sự tan rã của Trật tự hai cực Ianta và thế giới đang tiến tới xác lập một 
 Trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm. Nhưng Mĩ lại chủ trương 0.5
 “thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối và thống trị thế giới.
 - Sau “chiến tranh lạnh” và dưới tác động to lớn của cuộc cách mạng 
 khoa học - kĩ thuật, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược 0.5
 phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
 - Tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng từ đầu những năm 90 của 
 thế kỉ XX, ở nhiều khu vực lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc 0.25
 nội chiến giữa các phe phái như ở châu Phi và một số nước ở Trung Á 
 - Xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình ổn định và hợp tác phát 
 triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc khi 0.25
 bước vào thế kỉ XXI.
 b. “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là 
 thách thức đối với các dân tộc vì: 
 - Thời cơ: 
 + Có điều kiện hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực, áp dụng 0,25
 những thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất, tranh thủ nguồn vốn, học 
 hỏi kinh nghiệm quản lí của các nước, mở rộng thị trường...
 + Có điều kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, giao lưu 0.25
 hợp tác về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật, mở rộng quan hệ 
 đối ngoại...
 - Thách thức: 
 + Vấp phải sự cạnh tranh gay gắt với các nước...Đứng trước nguy cơ tụt 0.25
 hậu về kinh tế, khoa học kĩ thuật nếu không nắm bắt được thời cơ.
 + Đứng trước nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc, hòa nhập dễ bị 0.25
 hòa tan...
 Tổng điểm 10.0
 --------Hết--------
 3

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_mon_lich_su_chuyen_nam_hoc_202.doc
Bài giảng liên quan