Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào

docx59 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 32
 Thứ 2 ngày 24 tháng 4 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM.
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết được những nội dung về an toàn vệ sinh thực phẩm trong cuộc sống 
hằng ngày. Có ý thức giữ an toàn vệ sinh thực phẩm trong sinh hoạt hằng ngày.
- HS nhận diện được các loại thực phẩm không an toàn.Biết và hiểu được những 
nguy cơ nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Chia sẻ được những trải 
nghiệm về việc ăn uống không an toàn.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Khởi động
 - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc 
 nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang 
 phục để thực hiện nghi lễ chào cờ.
 2. Khám phá
 - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện 
 ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. nghi lễ chào cờ.
 - GV tổ chức cho HS giao lưu, trò - HS lắng nghe và tiếp thu.
 chuyện với khách mời là bác sĩ về chủ 
 đề An toàn vệ sinh thực phẩm. Các nội 
 dung chính như sau:
 - Giới thiệu bác sĩ sẽ trò chuyện với HS - HS đặt câu hỏi giao lưu, trò chuyện 
 về nội dung an toàn vệ sinh thực phẩm với bác sĩ về an toàn vệ sinh thực 
 trong sinh hoạt hằng ngày. phẩm.
 - GV khuyến khích sự tương tác tích + Cách nhận biết thực phẩm sạch và 
 cực từ HS. thực phẩm bẩn (ôi, thiu,nhiễm hóa 
 chất )?
 - Khi kết thúc, đại diện nhà trường gửi + Biểu hiện của ngộ độc thực phẩm và 
 lời cảm ơn bác sĩ đã đến tham gia buổi cách sơ cứu?
 quản cẩn thận, trò chuyện. - HS lắng nghe.
 - GV mời một số HS chia sẻ điều em 
 học được sau buổi trò chuyện, nhắc 
 nhở HS toàn trường thực hiện an toàn - HS chia sẻ trước toàn trường.
 vệ sinh thực phẩm trong cuộc sống 
 hằng ngày. 
 - Qua tiết học hôm nay, em đã biết - HS chia sẻ thông tin học được trong 
 thêm điều gì? bài học hôm nay. - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
 HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 . 
 .
 TOÁN
 Bài 97: THU TẬP, PHÂN LOẠI, GHI CHÉP SỐ LIỆU THỐNG KÊ (T 1) 
 Trang 92
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Làm quen với việc thu nhập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số 
đối tượng trong tình huống đơn giản.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát và trả lời câu 
+ Bức tranh vẽ gì? hỏi.
+ Trong vườn có những loại hoa nào? - HS: bức tranh vẽ bạn nhỏ 
 đang tưới hoa.
 + Trong vườn có các loại hoa: 
 Hoa hồng, hoa cúc, hoa 
+ Em nhìn thấy trong tranh có mấy bông hoa hồng ? hướng dương, hoa đồng tiền.
+ Có bao nhiêu bông hoa hướng dương ? + có 4 bông hoa hồng.
+ Hoa cúc có bao nhiêu bông hoa ? + có 6 bông hoa hướng dương
+ Còn Hoa đồng tiền ? + có 7 bông hoa cúc
- HS ghi kết quả ra giấy nháp + có 5 bông hoa đồng tiền
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Làm quen với việc thu nhập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối 
tượng trong tình huống đơn giản.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
- Mỗi bông hoa được ghi bằng 1 vạch cứ như vậy đến - HS báo cáo kết quả kiểm 
khi đếm xong. đếm số bông hoa mỗi loại. 
 + có 4 bông hoa hồng.
 + có 6 bông hoa hướng dương
 + có 7 bông hoa cúc
 + có 5 bông hoa đồng tiền
 - HS lắng nghe.
- GV: tổng hợp kết quả: - GV đọc thông tin trên bảng. - HS lắng nghe
- Quan sát bảng tổng hợp nêu cách ghi chép kết quả - Ghi tên đối tượng kiểm đếm: 
kiểm điếm: Số lượng bông hoa
 + Ghi những loại hoa được 
 kiểm đếm: hoa hồng, hoa 
 hướng dương, hoa cúc, hoa 
 đồng tiền,.
 + Kiếm đếm số bông hoa mỗi 
 loại bằng vạch đếm.
 + Mỗi bông hoa tương ứng 
 với một vạch đếm.
 + Sau đó ghi kết quả bằng 
GV: nhận xét chốt lại cách ghi ghép kết quả kiểm đếm cách đếm số vạch đếm tương 
- GV: cho HS vận dụng cách kiểm đếm và ghi chép ứng.
kết quả qua ví du thực tế trong lớp. - HS lắng nghe
 - Kiểm đếm số bạn trong lớp 
- GV nhận xét tuyên dương. có sinh nhật vào tháng 4, 
 tháng 5, tháng 6, tháng 7.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Vận dụng thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống 
thực tế.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu
 - 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - ô số 1 có 3 vạch tương ứng 
 - Bài 1 yêu cầu làm gì ? là số 3 
 - HS trình bày kết quả, nêu cách làm bài. - ô số 2 có 5 vạch tương ứng 
 là số 5
 - ô số 3 có 12 vạch tương ứng 
 là số 12
 - ô số 4 có 15 vạch tương ứng 
 là số 15
 - GV: khi sử dụng công cụ kiểm đếm này việc tổng 
 hợp két quả sẽ nhanh hơn. Chẳng hạn với số lượng 12, - 4 lần 5 vạch.
 chỉ cần đếm 5, 10,11, 12 có tất cả 12 vạch.
 - Vận dụng cách kiểm đếm GV đưa ra những câu đố 
 nhanh, ví dụ biểu diễm số 20 thì cần ghi như thế nào?
 - GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những 
 nhóm làm nhanh.
 - Nhận xét tiết học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: BẠN BÈ BỐN PHƯƠNG 
 Bài 01: CU – BA TƯƠI ĐẸP (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà học sinh địa phương dễ viết sai (rẽ, sáng, lụa, ngọt lịm, nông trại,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng nhịp thơ 7 tiếng (4 – 3, 2 – 2 – 3). Tốc độ đọc 
khoảng 70 tiếng/phút. 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (Cu-ba, mai mốt, e,...)
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi thiên nhiên Cu-ba tươi đẹp và 
bày tỏ tình cảm với đất nước Cu-ba.
- Phát triển năng lực văn học: 
+ Yêu thích những hình ảnh đẹp, những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn thơ.
+ Cảm nhận được những hình ảnh đẹp về đất nước Cu-ba và tình cảm yêu quý, 
gắn bó của nhà thơ với đất nước Cu-ba anh em.
2. Năng lực chung.
+ NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm); 
+ NL tự chủ và tự học: trả lời đúng các CH đọc hiểu; tìm đúng các dấu hiệu của 
khổ thơ. Biết yêu thích những vẻ đẹp của đất nước anh em, quý trọng tình cảm 
của bạn bè trên thế giới.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thích những vẻ đẹp của đất nước anh em qua bài 
thơ.
- Phẩm chất nhân ái: Biết quý trọng tình cảm của bạn bè trên thế giới.
 qua bài thơ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
 - Cách tiến hành: - HS quan sát tranh, lắng nghe ý 
 nghĩa chủ điểm BẠN BÈ BỐN 
 PHƯƠNG
- GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS 
về mối quan hệ tốt đẹp của nước ta với bạn bè trên 
thế giới.
Bài 1: Theo em, mỗi hình ảnh dưới đây gắn với 
đất nước nào? (Làm việc cá nhân)
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
+ Theo em, mỗi hình ảnh trong sách gắn với đất 
nước nào? - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV HD HS quan sát kĩ từng tranh và lời giới 
thiệu dưới tranh để nhận biết về đất nước đó.
- Gọi HS trả lời miệng. - HS quan sát tranh và thực hiện 
 yêu cầu đề bài.
 - HS trả lời theo suy nghĩ của 
- GV nhận xét, tuyên dương. mình. (VD: Tranh 1 gắn với đất 
- GV giới thiệu thêm về đất nước Nhật Bản, Cu – nước Nhật Bản, ...)
Ba, Nga, Ô – xtrây- li – a, ...
Bài 2: Kể thêm tên 1 số nước mà em biết? (Làm - HS lắng nghe.
việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời miệng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS trả lời theo hiểu biết của 
- GV dẫn dắt vào bài mới: Giới thiệu qua về đất mình. (Trung Quốc, Hàn Quốc,
nước và con người Cu – ba. Mỹ, ... )
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
học sinh địa phương dễ viết sai (rẽ, sáng, lụa, ngọt lịm, nông trại,...)
- Ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng nhịp thơ 7 tiếng (4 – 3, 2 – 2 – 3). Tốc độ đọc 
khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (Cu-ba, mai mốt, e,...)
- Phát triển năng lực văn học: 
+ Yêu thích những hình ảnh đẹp, những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn thơ.
+ Cảm nhận được những hình ảnh đẹp về đất nước Cu-ba và tình cảm yêu quý, gắn 
bó của nhà thơ với đất nước Cu-ba anh em.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - HS lắng nghe.
từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng nhịp thơ. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (3 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến đào bay.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến bốn phương.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến Cu - ba.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: rẽ, sáng, lụa, ngọt lịm, nông - HS đọc từ khó.
trại,...)
- Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Em ạ, /Cu–ba / ngọt lịm đường /
 Mía xanh đồng bãi / biếc đồi nương/
 Cam ngon,/ xoài ngọt / vàng nông trại/
 Ong lạc đường hoa / rộn bốn phương//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 3.
đọc khổ thơ theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong 
sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên vẻ + Nắng rực trời tơ, biển ngọc, 
đẹp của đất nước Cu-ba. đảo giống như một dải lụa đào bay.
+ Câu 2: Kể tên những sản vật nổi tiếng của Cu- + Đường – mía ngọt lịm, cam 
ba. ngon, xoài ngọt.
 - HS lắng nghe. - GV nhấn mạnh: Cu-ba cũng ở vùng khí hậu 
nhiệt đới như nước ta, nên cũng có những sản vật 
nổi tiếng như nước ta. + Đường ngọt lịm, mía xanh 
+ Tác giả đã dùng những từ ngữ, hình ảnh nào để đồng bãi, biếc đồi nương; cam 
gợi tả sự hấp dẫn của các sản vật đó? ngon, xoài ngọt, vàng nông trại, 
(HSMĐ 3, 4) khiến đàn ong “lạc đường hoa”, 
 bay rộn rã khắp nơi...
 + Thể hiện tình yêu đối với hai 
+ Câu 3: Khổ thơ cuối thể hiện tình cảm gì của đất nước Việt Nam và Cu-ba 
tác giả với nước bạn và với Tổ quốc Việt
Nam? - HS lắng nghe.
- Ở khổ thơ cuối, nhà thơ muốn nói đến tình cảm 
nhớ thương sâu nặng với đất nước Cu-ba, giống 
như tình yêu đối với đất nước mình (ở Cu-ba thì 
nhớ vô cùng đất nước Việt Nam, về Việt Nam lại 
thấy nhớ đất nước Cu-ba tươi đẹp). Điều đó cho 
thấy sự gắn bó, tình cảm đẹp đẽ của nhà thơ với 
đất nước Cu-ba thân thiết. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo 
- GV mời HS nêu nội dung bài. suy nghĩ của mình.
- GV Chốt: Bài thơ ca ngợi thiên nhiên Cu-ba 
tươi đẹp và bày tỏ tình cảm với đất nước Cu-ba.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ.
+ Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận 
- GV mời đại diện nhóm trình bày. và trả lời câu hỏi.
 - Đại diện nhóm trình bày:
 + Từ ngữ chỉ sự vật: bạn bè, anh 
 em, láng giềng 
 + Từ ngữ chỉ đặc điểm: thân 
 thiết, hữu nghị, thân thiện.
 + Từ ngữ chỉ hoạt động: hợp 
- GV mời các nhóm nhận xét. tác, giúp đỡ, viện trợ.
- GV nhận xét tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét.
2. Sử dụng một từ ngữ ở bài tập trên, đặt câu nói 
về tình hữu nghị giữa nhân dân các nước.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
 - HS làm việc chung cả lớp: suy 
 nghĩ đặt câu về tình hữu nghị 
- GV mời HS trình bày. giữa nhân dân các nước.
- GV mời HS khác nhận xét. - Một số HS trình bày theo kết 
- GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: quả của mình
+ Nước Việt Nam nhận được nhiều sự giúp đỡ của 
nước Nhật Bản.
+ Lào, Cam – pu – chia là hai nước láng giềng của 
Việt Nam.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh một số hình ảnh về - HS quan sát video.
các nước: Nhật Bản, Cu – ba, Nga, Pháp, ... 
+ Em thích nhất hình ảnh của nước nào? + Trả lời các câu hỏi. - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt 
 động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 ào gây rối,...
 - Nhận xét, tuyên dương
 - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 25 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 Bài 97: THU THẬP, PHÂN LOẠI, GHI CHÉP SỐ LIỆU THỐNG KÊ (T2) 
 - Trang 92
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình 
huống thực tiễn.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS nghe bài hát “quả” và hỏi - HS nghe và hát theo.
trong bài hát có những loại quả gì? tổng cộng có + Trả lời câu hỏi.
bao nhiêu loại quả xuất hiện trong bài hát. + Trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
 - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập về kiểm đếm số vạch BT1, kiểm đếm 
số chiếc diều BT2, thú nhồi bông BT3, trả lời câu hỏi về biểu đồ tranh BT4.
- Cách tiến hành:
Bài 2: (Làm việc nhóm 4) Quan sát tranh và 
thực hiện các yêu cầu.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài. - 1 HS nêu đề bài.
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu - HS chia nhóm 4, làm việc trên 
học tập nhóm. phiếu học tập.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Nói cho bạn nghe cách làm, 
 nhắc lại cách ghi kết quả khi 
 kiểm đếm.
 + Đặt câu hỏi cho bạn liên quan 
 đến thông tin về số lượng chiếc 
 diều: VD: chiếc diều hình nào 
 nhiều nhất, hình nào ít nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a. - HS đọc đề bài câu a.
- Làm việc chung cả lớp.
a. HS quan sát tranh và cho biết trong tranh có các - HS quan sát và nêu tên các con 
loại thú nhồi bông nào? thú nhồi bông có trong tranh. - HS nêu kết quả, bạn khác nhận 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương.
b. Kiểm đếm từng loại thú nhồi bông, đọc biểu 
tranh rồi trả lời các câu hỏi:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài câu b. - 2 HS đọc yêu cầu và đọc biểu 
 đồ tranh.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi 1 bạn 
 hỏi 1 bạn trả lời.
 + Có bao nhiêu con hà mã? (2 
 con).
 + Số khỉ nhiều hơn số hươu cao 
 cổ là bao nhiêu con? (1 con)
 + Trong tranh vẽ có tất cả bao 
 nhiêu con thú nhồi bông?
 - HS hỏi thêm nhau: làm thế nào 
 để bạn biết số khỉ nhiều hơn số 
 hươu cao cổ là 1 con? Làm thế 
 nào để biế có tất cả bao nhiêu 
 con thú nhồi bông.
- GV nhận xét bài làm của HS và củng cố cho HS - HS nhận xét cách ghi kết quả 
kiến thức về kiểm đếm qua bài tập 1,2,3. kiểm đếm qua 3 bài tập.
* GV kết luận: Giúp HS nhận ra có những cách - HS lắng nghe.
khác nhau để biểu diễn kết quả kiểm đếm. Biểu đồ 
tranh cũng là một công cụ để biểu diễn kết quả 
kiểm đếm. Khi sử dụng biểu đồ tranh, cần ghi rõ 
tên biểu đồ, loại đối tượng kiểm đếm, kiểm đếm số 
lượng mỗi loại bằng các tranh.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. - HS nêu yêu cầu bài 4.
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu - Các nhóm làm việc vào phiếu 
học tập nhóm. học tập.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện các nhóm trình bày:
 a) 45 cuốn sách đã bán được 
 trong ngày thứ tư.
 b) Ngày thứ hai.
 c) Ngày thứ ba bán được nhiều 
 hơn ngày thứ nhất 10 cuốn sách.
 d) Cả 4 ngày bán được 135 cuốn 
 sách.
- GV chốt lại, nhấn mạnh các thông tin liên quan 
đến biểu đồ:
+ Tên biểu đồ cho biết biểu đồ thông kê về? + Số sách bán được trong 4 ngày.
 + Ngày thứ nhất, ngày thứ hai, 
+ Các ngày cần thống kê là? ngày thứ ba, ngày thứ tư.
 + Mỗi kí hiệu tượng trưng cho 5 
+ Số sách bán được của từng ngày được kí hiệu quyển.
bằng quyển sách? Mỗi kí hiệu tượng trưng cho mấy 
quyển? + HS trả lời: ở bài 3 mỗi tranh 
- GV yêu cầu HS nhận xét biểu đồ tranh ở BT3 và trong biểu đồ biểu diễn 1 con thú 
BT4. nhồi bông, còn ở bài 4 mỗi quyển 
 sách biểu diễn cho 5 quyển sách 
 bán được.
 - HS rút ra cách đọc thông tin 
 trên biểu đồ tranh để thu được 
 thông tin cần thiết.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: BẠN BÈ BỐN PHƯƠNG
 Bài 01: ÔN CÁC CHỮ VIẾT HOA (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn luyện cách viết các chữ viết hoa cỡ nhỏ và chữ viết thường cỡ nhỏ thông
qua BT ứng dụng: Chép lại bài thơ có một số chữ viết hoa đã học (đầu dòng thơ, 
tên riêng) – Bài thơ Sao Hôm, Sao Mai (Phạm Đình Ân).
 – Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ viết hoa và viết thường; trình bày bài chép
rõ ràng, sạch sẽ, đúng thể loại thơ 4 chữ.
- Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được những vẻ đẹp gần gũi, thân thương 
của thiên nhiên đất nước qua bầu trời sao trong đêm.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ 
 hoa, bài ứng dụng.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, óc thẩm mĩ khi viết chữ; bồi 
 dưỡng tình yêu thiên nhiên, đất nước.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ sự vật trong câu sau: Mía + Câu 1: Các từ chỉ sự vật trong 
xanh đồng bãi biếc đồi nương. câu: Mía, đồng bãi, đồi nương.
+ Câu 2: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu sau: + Câu 2: Các từ chỉ hoạt động 
Mai mốt, em ơi, rời xứ bạn. trong câu: rời
+ Câu 3: Chỉ ra các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: + Câu 3: Các từ chỉ đặc điểm 
Hoa có một chiếc áo màu xanh ngọc rất đẹp. trong câu: xanh ngọc.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Ôn luyện cách viết các chữ viết hoa cỡ nhỏ và chữ viết thường cỡ nhỏ thông qua 
bài tập ứng dụng.
- Cách tiến hành: 
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.
a) Ôn chữ viết hoa.
- GV gọi HS đọc bài thơ Sao Hôm, Sao Mai - 1 HS đọc bài
- GV mời HS nêu các chữ hoa xuất hiện trong bài. - C, Đ, H, M, L, S, T
- GV củng cố những điều cần lưu ý khi viết một - HS quan sát, nhận xét 
vài chữ hoa. GV chọn viết mẫu các chữ hoa H, M, 
kết hợp củng cố cách viết từng chữ.
- GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa 
- Nhận xét, sửa sai. H, M.
b) Luyện viết bài thơ (Sao Hôm, Sao Mai)
- GV gọi HS đọc toàn bài - 2 HS đọc bài
- GV gợi ý HS hiểu nội dung: - HS trả lời câu hỏi
+ Bài thơ nói đến những ngôi sao nào? + Sao Mai và Sao Hôm
+ Mỗi ngôi sao xuất hiện vào lúc nào, giúp em + Sao Hôm xuất hiện vào chiều 
điều gì? tối, Sao Mai xuất hiện vào sáng 
 sớm.
+ Em hiểu khổ thơ cuối bài thế nào? + HS trả lời theo ý hiểu.
- GV nhận xét: Sao Hôm, Sao Mai chỉ là hai tên 
gọi của một sự vật, xuất hiện vào hai thời điểm 
khác nhau, giúp em những việc khác nhau, nhưng 
cả hai đều làm việc thầm lặng để góp ích cho 
cuộc sống
- GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. - HS viết tên riêng trên bảng con: 
 Sao Hôm, Sao Mai.
 3. Luyện tập.
 - Mục tiêu: 
 + Ôn luyện cách viết các chữ hoa cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3.
+ + Chép lại bài thơ có một số chữ viết hoa đã học (đầu dòng thơ, tên riêng) – Bài thơ 
 Sao Hôm, Sao Mai (Phạm Đình Ân). Trong vở luyện viết 3.
 - Cách tiến hành:
 - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực 
 dung: hành.
 + Luyện viết các chữ hoa cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ 
 trong vở luyện viết 3.
 + Chép lại bài thơ: Sao Hôm, Sao Mai.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn 
 của GV
 - GV nhận xét một số bài, tuyên dương. - Nộp bài
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 4. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến 
 dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
 + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu.
 học sinh khác. 
 + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng GV.
 học tập cách viết. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Nhận xét, tuyên dương
 - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
 Bài 22: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu.
 - Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu.
 - Xác định được Viêt Nam nằm ở châu lục nào, tiếp giáp với biển nào.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS mổ tả vài nét về quang cảnh thiên - HS lắng nghe yêu cầu.
 nhiên nơi các em đang sống.
 - GV mời HS chia sẻ trước lớp. - Một vài HS chia sẻ trước lớp
 - GV hỗ trợ, củng cố câu trả lời của HS, tuyên - HS lắng nghe.
 dương nhưng em mạnh dạn, xung phong chia sẻ.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá:
 - Mục tiêu: 
 + Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu.
 - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về quy định màu sắc trên 
quả địa cầu. (làm việc nhóm 6)
- Gv mời 1 HS đọc to thông tin, các HS khác đọc 
thầm. Yêu cầu cả lớp quan sát quả địa cầu.
- GV chia HS thành nhóm 6, yêu cầu các em quan - 1 HS đọc to thông tin, các HS 
 khác đọc thầm 
 - Cả lớp quan sát quả địa cầu.
sát hình trang 116 và thảo luận để trả lời các câu 
hỏi: - HS làm việc nhóm 6, quan sát 
 hình trang 116 và thảo luận để trả 
+ Các màu trên quả địa cầu cho biết điều gì? lời các câu hỏi:
 + HS trả lời: 
 + Màu xanh nước biển hiển thị 
 biển, đại dương; màu xanh lá cây 
 hiển thị đồng bằng; màu vàng 
+ Màu nào chỉ nước? Bao gồm những loại địa hình hiển thị đồi; màu cam hiển thị 
nào? cao nguyên; màu đỏ hiển thị núi.
+ Những màu nào chỉ đất? Bao gồm những loại địa + Màu xanh chỉ nước, bao gồm 
hình nào? biển và đại dương.
 + Các màu còn lại chỉ đất, bao 
+ Hãy chỉ trên mô hình quả địa cầu phần nước và gồm: đồng bằng, đồi, cao nguyên 
phần đất. và núi.
+ Dựa vào màu sắc, xác định lục địa và đại dương. + HS chỉ trên mô hình quả địa 
+ Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt Trái cầu phần nước và phần đất.
Đất?
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Nước chiếm phần lớn trên bề 
- GV mời HS khác nhận xét bổ sung. mặt Trái Đất.
 - Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, dổ 
*GV: Đại dương chiếm phần lớn diện tích bề mặt sung.
Trái Đất. Lục địa là phần đất liền lớn được bao - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
boc bởi đại dương. Hoạt động 2. Tìm và nói tên các châu lục và đại 
dương trên quả địa cầu (làm việc nhóm 6)
- GV mời HS đọc thông điệp con ong ở trang 116 
SGK do GV chia sẻ màn hình và trả lời các câu hỏi: - 2 HS đọc thông điệp con ong 
 ở SGK trang 116 và trả lời các 
+ Lục địa là gì? Trên Trái Đất có mấy lục địa? câu hỏi theo suy nghĩ của mình. 
 + Lục địa là một mảng đất liền 
 nằm trên bề mặt lớp vỏ Trái 
 Đất, có nước vây quanh. Trên 
 Trái Đất có 6 lục địa, bao gồm: 
 Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, 
+ Đại dương là gì? Trên Trái Đất có mấy đại Châu Mỹ, Châu Đại Dương và 
dương? Châu Nam Cực.
 + Đại dương là khu vực tạo nên 
 phần lớn thủy quyển của một 
 hành tinh. Trên Trái Đất có 4 
 đại dương, bao gồm: Bắc Băng 
 Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ 
+ Biển là gì? Dương, Thái Bình Dương.
 + Biển là hệ thống kết nối của 
 tất cả các vùng chứa nước của 
 Trái Đất, bao gồm 4 đại dương 
 lớn: Bắc Băng Dương, Đại Tây 
 Dương, Ấn Độ Dương, Thái 
- GV mời HS khác nhận xét. Bình Dương.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét.
- GV hướng dẫn HS chỉ trên quả địa cầu vị trí các 
châu lục và đại dương. - HS thực hiện theo sự hướng 
- GV yêu cầu HS lên chỉ trên quả địa cầu từng châu dẫn của GV.
lục và đại dương(mỗi HS chỉ và đọc tên từ một đến - 6 HS thực hiện.
hai châu lục hoặc đại dương.
- GV chia nhóm 6 và yêu cầu HS các nhóm tìm vị 
trí các châu lục và đại dương của Việt Nam trên - HS làm việc nhóm 6 tìm vị trí 
quả địa cầu và trả lời câu hỏi: các châu lục và đại dương của 
 Việt Nam trên quả địa cầu và trả 
+ Việt Nam nằm ở châu lục nào? lời câu hỏi:
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. + Việt Nam nằm ở Châu Á.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx