Bài giảng Bài 30: Clo

 Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối khí Clo hầu như không phản ứng với khí hiđro.Khi đốt nóng có phản ứng:

PTPƯ: H20 + Cl20 = 2HCl

 

 

ppt19 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1442 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 30: Clo, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Nêu các tính chất hoá học của phi kim ? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất?KIỂM TRA BÀI CŨNhiều phi kim + Kim loại  MuốiÔxi + Kim loại  Ôxit Phi kim + Hiđro  Hợp chất khíNhiều phi kim + Ôxi  Ôxit axitCHƯƠNG 5NHÓM HALOGENCLOBài30ClO17Cl[Ne]3s23p5VỊ TRÍ TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN 35,453.16SỐ HIỆU KÍ HIỆUHÓA HỌCTÊN NGUYÊN TỐ-1 , 1 , (4) , 5 , 7NGUYÊN TỬ KHỐIĐỘ ÂM ĐIỆNCẤU HÌNHELECTRONSỐ OXI HÓAI. Tính chất vật lýLà chất khí mà vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí.Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ, tan vừa phải trong nước. to hóa lỏng = -34.05oC ; tohóa rắn = -110oCKhí Clo rất độc, nó phá hoại niêm mạc đường hô hấp.II. Tính chất hóa họcNhận xét : Cấu hình e: 3s23p5 Cl - Cl 	Do có 7e lớp ngoài cùng do đó nó dễ nhận 	thêm 1e => tính chất hóa học đặc trưng của 	Clo là tính oxi hóa. 	Tính chất này thể hiện rõ nhất trong phản 	ứng với H2 và kim loại.1.Tác dụng với kim loạia/ Tác dụng với Natri:(xem thí nghiệm) Phương trình phản ứng 2Na0 + Cl20= 2NaCl-1 Đối với kim loại có nhiều số oxi hóa Clo khử kim loại đến mức oxi hóa cao nhất như Sắt có hai số oxi hóa Fe2+và Fe3+, khi phản ứng với Clo chỉ cho Fe3+ Phương trình phản ứng: 2Fe0 +3Cl20 = 2FeCl3-12.Tác dụng với hiđro Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối khí Clo hầu như không phản ứng với khí hiđro.Khi đốt nóng có phản ứng: PTPƯ: H20 + Cl20 = 2HCl3.Tác dụng với nước Khi tan trong nước một phần tác dụng với nước cho hổn hợp axit Clohiđric và axit hipoClorơ Cl20 + H2O  HCl-1 + HCl+1O Trong phản ứng này Clo vừa là chất khử,vừa là chất oxi hóaIII. Trạng thái tự nhiên Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bên là Cl (75,77%)và Cl (24,23%) nguyên tử khối trung bình là 35,5 Do Clo hoạt động mạnh nên tồn tại ở dạng hợp chất như NaCl,HClIV. Ứng dụng Clo được dùng để diệt trùng nước sinh họat.Clo dùng để tẩy trắng sợi,vải,giấy Sản xuất các chất trắng ,sát trùng như nước Javen,Clorua vôi và các chất vô cơ như HCl,kali Clorat . V. Điều chế 1.Trong phòng thí nghiệm Khí Clo được điều chế bằng axit Clohiđric đặc tác dụng với Manganđioxit rắn hoặc Kali pemanganat rắn.Xem mô hìnhMnO2 + 4HCl = MnCl2 + Cl2 + 2H202KMnO4 + 16HCl = 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H20Các phương trình phản ứngPhương trình điện phânNaCl + H2O = NaOH + H2 + Cl2Hiện nay công ty hóa chất Việt Trì sử dụng cách này.Nếu không có màng ngăn Cl2 sinh ra tiếp xúc với NaOH tạo thành nước Javen.	Cl2 + 2NaOH 	NaCl + NaClO + H2OĐpm.nCloTính chất vật lý:trạng thái tồn tạimùi, màu sắc khả năng tan trong nước Úng dụng:trong đời sông vàtrong công nghiệp Tính chất hóa học:phản úng với kim loại ,phi kim khác ,với hợp chất.... Vị trí trong bảng hệ thống tuầnhoàn:Số hiệu, kí hiệu,Nguyên tử khối Độ âm điện .....Tóm tắtBài họcBÀI TẬP CỦNG CỐCâu 1: 	Cho 15,8g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí Clo thu được ở đktc là:	A. 5,6 lit	B. 0,56 lit.	C. 0,28 lit.	D. 2,8 lit.Câu 2: 	Cho 0,2 mol HCl tác dụng hoàn toàn với MnO2 thu được V1 lit khí X màu vàng lục. Cho 0,2 mol HCl tác dụng hoàn toàn với KMnO4 thu được V2 lit khí X màu vàng lục. So sánh V1 và V2 trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.	V1 > V2	B. V1 = V2	V1 < V2	D. Không xác định đượcCâu 3: 	Khi điện phân 1 dm3 dung dịch NaCl (d = 1,2g/ml). Trong quá trình điện phân chỉ thu được 1 chất khí ở điện cực. Sau quá trình điện phan kết thúc, lấy dung dịch còn lại trong bình điện phân cô cạn được 125g cặn khô. Đem cặn khô đó nhiệt phân thấy khối lựợng giảm 8g. Hiệu suất của quá trình điện phân: A. 46,8	B. 20,3 	C. 56,8 	D. 20,3thanks!

File đính kèm:

  • pptbai_30_Clo.ppt
Bài giảng liên quan