Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 22, bài 18: Thực hành Tìm hiểu Lào và Campuchia - Nguyễn Văn Ngọc

Lưu ý khi học: đây là dạy học trực tuyến nên các em ngoài tham khảo SGK, tập bản đồ địa lí 8 thì cần tìm thông tin thêm trên mạng để hiểu bài hơn

ppt46 trang | Chia sẻ: Anh Thúy | Ngày: 11/11/2023 | Lượt xem: 228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 22, bài 18: Thực hành Tìm hiểu Lào và Campuchia - Nguyễn Văn Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
1 
 Líp 8 
Chào mừng các em 
tham gia tiết học 
 ®ÞA LÝ 
 Giáo viên: Nguyễn Văn Ngọc 
Trường THCS Phong Phú 
 §Þa Lý 8 
TiÕt 22 – Bµi 18 : 
 Thùc hµnh: 
T×m hiÓu Lµo vµ cam pu chia 
Tìm hiểu về Lào 
Vị trí địa lí 
Điều kiện tự nhiên 
Điều kiện xã hội, dân cư 
Kinh tế 
Lược đồ các nước Châu Á 
Lưu ý khi học: đây là dạy học trực tuyến nên các em ngoài tham khảo SGK, tập bản đồ địa lí 8 thì cần tìm thông tin thêm trên mạng để hiểu bài hơn. 
? Đất nước Lào thuộc khu vực nào, giáp nước nào, biển nào ? 
? Khả năng liên hệ với nước ngoài của Lào ? 
1-VỊ TRÍ ĐỊA LÝ: 
Đất nước Lào 
1-VỊ TRÍ ĐỊA LÝ: 
 Diện tích:236.800 km 2 
 Thuộc bán đảo Đông Dương 
 Phía đông giáp Việt Nam 
 Phía bắc giáp Trung Quốc, 
 Mianma 
 Phía tây giáp Thái Lan 
 Phía nam giáp Cam-pu-chia 
 Liên hê bằng đường bộ, 
 đường sông,đường 
 hàng không 
 Đây là nước không có biển 
 
1 số thông tin thêm 
Tên nước: Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào  Thủ đô: Viêng-chăn 
Diện tích: 236.800 km 2 Dân số: 6.320.000 người (số liệu năm 2009). 
Tiền tệ: Kip Lào (LAK) 
 1 Kip Lào = 2,60 Việt Nam đồng  
- Lào có 49 dân tộc .- Địa lý hành chính: Lào có 16 tỉnh, 1 thành phố (Thủ đô Viêng-chăn) - Tôn giáo: Đạo Phật chiếm 85% - Ngôn ngữ: Tiếng Lào - Ngày Độc lập: 12/10/1945 - Ngày Quốc khánh: 02/12/1975 - Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: 05/9/1962 - Ngày ký Hiệp ước Hữu nghị và Hợp tác với Việt Nam: 18/7/1977  
Trang phục truyền thống 
 2.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA LÀO VÀ CAMPUCHIA: 
Hình 18.1. Lược đồ tự nhiên, kinh tế Cam-pu-chia 
Hình 18.2. Lược đồ tự nhiên, kinh tế Lào 
CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO 
Phiếu học tập số 1: 
Dựa vào H18.2, bảng 18.1, bài 14 và các kiến thức đã học, em hãy hoàn thiên nội dung phiếu học tập sau: 
 Lào có các dạng địa hình:, địa hình thấp dần từ ..xuống . 
 Dạng địa hình chính là:. ..., chiếm.% tổng diện tích lãnh thổ. Phân bố tập trung ở 
 Dạng địa hình.nằm dọc theo thung lũng sông và phụ lưu của nó , chiếm ..% tổng diện tích lãnh thổ. 
H18.2 Lược đồ tự nhiên, kinh tế Lào 
Phiếu học tập số 2 
Dựa vào sự hiểu biết của em và các kênh hình dưới đây để cho biết: 
H18.2 Lược đồ tự nhiên, kinh tế Lào 
Biểu đồ lượng mưa của Lào 
Lược đồ các đới khí hậu Châu Á 
 Lào thuộc đới khí hậuvà có kiểu khí hậu 
 Mùa mưa( từ tháng 5- tháng 11) chịu ảnh hưởng của giótừ ..thổi vào mang nhiều hơi nước gây . 
- Mùa khô( từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau) chịu ảnh hưởng của gió .mang không khí ..,lượng mưa . 
Phiếu học tập số 3. 
Dựa vào H18.2, bảng 18.1, bài 14 và các kiến thức đã học, em hãy hoàn thiên nội dung phiếu học tập sau: 
 Con sông lớn nhất ở Lào là: với phụ lưu tạo thành hệ thống sông chính ở Lào. 
Nó đã mang lại rất nhiều giá trị:...................................................................................... 
Mê Công 
Phiếu học tập số 4. 
 Căn cứ vào kênh chữ, kênh hình dưới đây em hãy hoàn thiện nội dung phiếu học tập? 
“ Lào là một trong những quốc gia Đông Nam Á có diện tích rừng tự nhiên khá lớn, chiếm 47% diện tích rừng tự nhiên. Rừng của Lào có nhiều loại gỗ quý như gỗ tếch, hoàng đàn, đinh, lim, trắc, sến táu, vàng tâmvà nhiều loại đông vật quý như voi, gấu, bò rừng, hổ, báo, voọc xám, voọc trà vá, hươu nai cùng nhiều loại bò sát và chim quý. 
 Lào có một số khoáng sản như quặng sắt trữ lượng 1 tỷ tấn, thạch cao, thiếc, vàng, đá quý và có nguồn thủy điện dồi dào.” 
 ( Nguồn: Địa lí kinh tế- xã hội Châu Á, nhà xuất bản Giáo Dục Việt Nam.) 
 Tài nguyên sinh vật của Lào có đặc điểm: 
 Tài nguyên thiên nhiên tiêu biểu của Lào:.. 
Đáp án phiếu học tập số 1: 
Dựa vào H18.2, bảng 18.1, bài 14 và các kiến thức đã học, em hãy hoàn thiên nội dung phiếu học tập sau: 
a, Địa hình. 
 Lào có các dạng địa hình: Núi, cao nguyên, đồng bằng , đại hình thấp dần từ bắc xuống nam . 
 Dạng địa hình chính là: Núi, cao nguyên chiếm 90 % tổng diện tích lãnh thổ. Phân bố tập trung ở phía bắc . 
 Dạng địa hình đồng bằng nằm dọc theo thung lũng sông Mê Công và phụ lưu của nó , chiếm 10 % tổng diện tích lãnh thổ. 
Đáp án phiếu học tập số 2 
Dựa vào sự hiểu biết của em và các kênh hình dưới đây để cho biết: 
H18.2 Lược đồ tự nhiên, kinh tế Lào 
Biểu đồ lượng mưa của Lào 
Lược đồ các đới khí hậu Châu Á 
 Lào thuộc đới khí hậu nhiệt đới và mang kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa và mang tính chất lục địa. 
 Mùa mưa( từ tháng 5- tháng 11) chịu ảnh hưởng của gió tây nam từ vịnh Thái Lan thổi vào mang nhiều hơi nước gây mưa. 
- Mùa khô( từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau) chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc mang không khí khô, lạnh ,lượng mưa không đáng kể. 
Gió tây nam 
D·y tr­êng s¬n b¾c 
Đáp án phiếu học tập số 3. 
Dựa vào H18.2, bảng 18.1, bài 14 và các kiến thức đã học, em hãy hoàn thiên nội dung phiếu học tập sau: 
 Con sông lớn nhất ở Lào là sông Mê Công với 17 phụ lưu tạo thành hệ thống sông chính ở Lào. 
Nó đã mang lại rất nhiều giá trị: nuôi trồng thủy sản, giao thông đường thủy, du lịch, thủy điện. cấp nước tưới tiêu. 
Mê Công 
Nuôi trồng thủy sản 
Giao thông đường thủy 
Thủy điện 
Cấp nước tưới tiêu. 
Du lịch 
Thủy điện Nậm Ngừm 
Khai thác thủy điện trên sông Mê Công. 
Phiếu học tập số 4. 
 Căn cứ vào kênh chữ, kênh hình dưới đây em hãy hoàn thiện nội dung phiếu học tập? 
“ Lào là một trong những quốc gia Đông Nam Á có diện tích rừng tự nhiên khá lớn, chiếm 47% diện tích rừng tự nhiên. Rừng của Lào có nhiều loại gỗ quý như gỗ tếch, hoàng đàn, đinh, lim, trắc, sến táu, vàng tâmvà nhiều loại đông vật quý như voi, gấu, bò rừng, hổ, báo, voọc xám, voọc trà vá, hươu nai cùng nhiều loại bò sát và chim quý. 
 Lào có một số khoáng sản như quặng sắt trữ lượng 1 tỷ tấn, thạch cao, thiếc, vàng, đá quý và có nguồn thủy điện dồi dào.” 
 ( Nguồn: Địa lí kinh tế- xã hội Châu Á, nhà xuất bản Giáo Dục Việt Nam.) 
 Tài nguyên sinh vật của Lào có đặc điểm: phong phú và đa dạng. 
 Tài nguyên thiên nhiên chính của Lào: rừng, khoáng sản, đất feralit, thủy năng của sông suối 
Rừng 
Voọc trà vá 
Voọc xám 
Gấu 
Loài bò sát 
Loài chim quý 
1.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ 
2. DIỀU KIỆN TỰ NHIÊN : 
Đặc điểm 
Yếu tố tự nhiên 
Địa hình 
Khí hậu 
Sông ngòi 
 Chủ yếu là núi và cao nguyên chiếm 90% diện tích. Các dãy núi tập trung ở phía bắc , cao nguyên trải dài từ bắc xuống nam , đồng bằng nhỏ hẹp ở ven sông Mê Công. 
- Nhiệt đới gió mùa. 
- Mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió tây nam từ biển thổi vào gây mưa nhiều 
- Mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ lục địa thổi đến mang theo không khí khô, lạnh 
- Sông Mê Công là con sông lớn nhất. 
- Lợi ích: cung cấp nguồn nước tưới, cung cấp phù sa và mang lại tiềm năng thủy điện lớn, giao thông đường sông 
TIẾT 24 - BÀI 18 : THỰC HÀNH 
 TÌM HIỂU LÀO VÀ CAM PU CHIA 
I. TÌM HIỂU VỀ LÀO. 
Sinh vật và tài nguyên thiên nhiên 
Tài nguyên sinh vật: phong phú. 
 Tài nguyên thiên nhiên: rừng, đất Feralit, thủy năng, khoáng sản 
 
-> Thuận lợi: 
Có diện tích đất feralit lớn nên rất thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp. 
 Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa rất thích hợp cho nông nghiệp phát triển . 
 sông ngòi giàu nguồn nước : nuôi trồng thủy sản, thủy lợi 
-> Khó khăn: không có biển, diện tích đất phù sa ít, mùa khô kéo dài gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp,  
Địa hình 
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ 
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 
NỘI DUNG BÀI HỌC 
Sông ngòi 
Sinh vật 
Khí hậu 
ssssđ 
Tài nguyên thiên nhiên 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ LÀO 
Thủy điện Nậm Ngừm 
Cánh đồng chum 
Viêng chăn 
Viêng chăn 
Sông Mê công ở Savanakhet 
Chùa Wat Xiang Thong 
Bên trong một ngôi chùa ở Lào 
Lễ hội té nước 
Lễ hội đua thuyền 
Một góc vùng quê trên cao nguyên Bolaven 
Hoàng hôn trên cao nguyên Bolaven 
Cố đô Luông Pha Băng của Lào 
Tu sĩ khất thực vào buổi sáng-một nét tín ngưỡng của đạo Phật tiểu thừa ở Lào 
Chợ đem ở Luông Pha Bang (Lào) 
Bài tập 
Nhiệm vụ 1. 
 Vận dụng các phương pháp nghiên cứu về Lào , 
 dựa vào H 14.1 và H18.1 hãy hoàn thành bảng thống kê: 
Các yếu tố 
Campuchia 
1. Vị trí địa lí 
2. Điều kiện tự nhiên: 
- Địa hình 
- Khí hậu 
Sông ngòi 
Sinh vật. 
- Tài nguyên thiên nhiên 
3. Thuận lợi, khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp. 
H18.1 Lược đồ tự nhiên, kinh tế Cam-pu-chia 
H 14.1 Lược đồ địa hình và hướng gió Đông Nam Á 
Bài học đến đây là kết thúc  hẹn gặp lại các em vào bài sau 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_8_tiet_22_bai_18_thuc_hanh_tim_hieu_lao.ppt