Bài giảng Hóa học - Bài 23: Công nghiệp silicat
I.Thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh:
ỉ Thành phần hóa học:
Thành phần chính gồm: Na2SiO3, CaSiO3, SiO2
Thành phần hóa học: Na2O.CaO.6SiO2
BÀI: 23cụng nghiệp silicatNguyễn Nga1THPT Chuyờn LQĐCông nghiệp silicatBài 23công nghiệp silicatThủy tinh đồ gốmXi măngNguyễn Nga2THPT Chuyờn LQĐHãy cho biết tính chất của thuỷ tinh ?A. Thủy tinh I.Thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh:- Thành phần chính gồm: Na2SiO3, CaSiO3, SiO2- Thành phần hóa học: Na2O.CaO.6SiO2 Thành phần hóa học:Thành phần hoá học chủ yếu của thuỷ tinh? Tính chất:Giòn, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Khi đun nóng, nó mềm dần rồi mới chảy.Nguyễn Nga3THPT Chuyờn LQĐ ứng dụng:dùng làm cửa kính, chai, lọ, đồ dùng, đồ trang tríKể tên các vật dụng làm bằng thuỷ tinh? Làm thế nào để bảo vệ các vật làm bằng thuỷ tinh?Nguyễn Nga4THPT Chuyờn LQĐHỗn hợp: SiO2 , CaCO3 , Na2CO3Thủy tinh nhãoNấu chảy ở 1400oCThủy tinh dẻoLàm nguội từ từCác đồ vậtép, thổiPHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤTNguyễn Nga5THPT Chuyờn LQĐThuỷ tinh siờu tinh khiếtThuỷ tinh thạch anhThuỷ tinh kaliThuỷ tinh pha lờThuỷ tinh thường Cụng dụng Thành phần Tờn gọi Na2O.CaO.6SiO2Chứa nhiều oxit chỡK2O.CaO.6SiO2SiO2 tinh khiếtCửa kớnh, chai, lọLàm đồ dựng bằng pha lờDựng làm dụng cụ thớ nghiệmII. Một số loại thủy tinhSản phẩm mĩ nghệ, trang sứcLàm đồ dựng, đồ trang sứcThuỷ tinh màuThờm vào một số oxit kim loại(Cr2O3, CoO)Cỏp quangThuỷ tinh được chia làm mấy loại?Nguyễn Nga6THPT Chuyờn LQĐB. Đồ gốm Nguyờn liệu chớnh để chế tạo đồ gốm? Nguyên liệu chính: đất sét và cao lanh Đồ GốMGốm XÂY DựNG Gốm Kĩ THUậTGốm DÂN DụNGCó mấy loại gốm?Nguyễn Nga7THPT Chuyờn LQĐI. Gạch và ngúi:Đất sét thường, một ít cát Nhào với H2OKhối dẻoTạo hình, sấy khô Gạch, ngói mộc Nung ở 900 -1000oCGạch, ngói(Gốm xõy dựng)Gạch ngói được sản xuất như thế nào ?Nguyễn Nga8THPT Chuyờn LQĐII. Gạch chịu lửaĐược dựng để lút lũ cao,lũ luyện thộp,lũ nấu thủy tinh.Cú 2 loại gạch chịu lửa chớnh làGạch đinat :phối liệu để sản xuất gồm 93%-96% Si02, 4-7% CaO và đất sột, nhiệt độ nung khoảng 1300-1400°C.Gạch đinat chịu được nhiệt độ khoảng 1690-1720°C.Gạch samụt :phối liệu sản xuất gồm bột samụt (là đất sột nung ở nhiệt độ cao rồi nghiền nhỏ) trộn với đất sột và nước rồi đem đi đúng khuụn và sấy khụ, được nung ở 1300-1400°C.Nguyễn Nga9THPT Chuyờn LQĐIII. Sành, sứ và men Sành:- Là vật liệu cứng, có màu xám, vàng hoặc nâu, gõ kêu, rất bền với hóa chất.- Được làm từ đất sét sau khi nung ở 1200-1300oC- Mặt ngoài là lớp men muối mỏng tạo nên do NaCl nóng chảy khi cho vào lò nung, cú tỏc dụng tạo độ búng và lớp bảo vệ khụng thấm nước. * Định nghióNguyễn Nga10THPT Chuyờn LQĐ MỘT SỐ SẢN PHẨM LÀM BẰNG SÀNHChộn và bỡnh cắm hoaChậu trồng hoaNguyễn Nga11THPT Chuyờn LQĐ- Là vật liệu cứng, xốp, có màu trắng, gõ kêu, bền với hóa chất. Sứ: - Phối liệu để sản xuất gồm: cao lanh, fenspat, thạch anh và một số oxit kim loại.Nguyễn Nga12THPT Chuyờn LQĐTinh thể cao lanhTinh thể thạch anhNguyễn Nga13THPT Chuyờn LQĐBột fenspatNguyễn Nga14THPT Chuyờn LQĐ- Đồ sứ được nung 2 lần: lần 1 ở 1000oC, sau đó tráng men và trang trí, rồi nung lần 2 ở 1400-1450oC- Phân loại: Sứ dân dụng (chén, bát, bình, lọ); sứ kĩ thuật. Sứ kĩ thuật được dựng để chế tạo cỏc vật liệu cỏch điện, tụ điện, buzi đỏnh lửa, cỏc dụng cụ thớ nghiệmNguyễn Nga15THPT Chuyờn LQĐ MỘT SỐ SẢN PHẨM LÀM BẰNG SỨVật dụng gia đỡnhBỡnh hoa làm bằng sứVật trang trớ bằng sứNguyễn Nga16THPT Chuyờn LQĐMỘT SỐ DỤNG CỤ BẰNG SỨ TRONG PHềNG THÍ NGHIỆMChày sứBỏt sứCối sứNguyễn Nga17THPT Chuyờn LQĐ Men:- Cú thành phần chính giống sứ, nhưng dễ nóng chảy hơn- Nguyên liệu: cao lanh, fenspat, thạch anh, oxit chì (PbO hay Pb3O4) và oxit tạo màu (nếu cần)- Men được phủ lên bề mặt sản phẩm, nung ở nhiệt độ thích hợp để men biến thành một lớp thủy tinh che kín bề mặt sản phẩm.Nguyễn Nga18THPT Chuyờn LQĐ So sỏnh sành và sứ:SànhSứĐặc điểmSản xuấtứng dụngLà vật liệu cứng, có màu xám, vàng hoặc nâu, gõ kêu, rất bền với hóa chất.Là vật liệu cứng, xốp, có màu trắng, gõ kêu, bền với hóa chất.- Được làm từ đất sét nung ở 1200-1300oC.- Mặt ngoài là lớp men mỏng, tạo độ bóng và không thấm nướcPhối liệu: Cao lanh, fenspat, thạch anh, 1 số oxit kim loại. Đồ sứ nung 2 lần: Lần 1(10000C), tráng men, trang trí. Lần 2 ( 1400-14500C)Làm đồ dùng sinh hoạtSứ dân dụng(chén, bát đĩa), sứ kĩ thuật (tụ điện, dụng cụ PTN)(Gốm kĩ thuật và gốm dân dụng)Nguyễn Nga19THPT Chuyờn LQĐC. Xi măng I. Thành phần hóa học và phương pháp sản xuất: Thành phần chính: Canxi silicat 3CaO.SiO2, 2CaO.SiO2 và canxi aluminat 3CaO.Al2O3. Sản xuất xi măng: Nguyên liệu chính: đất sét, đá vôi, cát, 1 ít quặng sắt Thành phần hoá học chủ yếu của xi măng? Nguyễn Nga20THPT Chuyờn LQĐNguyễn Nga21THPT Chuyờn LQĐĐá vôi, đất sét, 1 ít quặng sắtBùnNghiền nhỏ, trộn với cát và H2OClanhke rắn Để nguội, rồi nghiền cùng với chất phụ giaXi măngNung ở 14000C đến 16000CNguyễn Nga22THPT Chuyờn LQĐLò quay sản xuất clanhkeNguyễn Nga23THPT Chuyờn LQĐII. Quá trình đông cứng xi măng:Quá trình đông cứng xi măng là sự kết hợp của các hợp chất có trong xi măng với nước, tạo nên tinh thể hiđrat đan xen vào nhau thành khối cứng và bền.Sau khi đổ bê tông được 24 tiếng, người ta thường phun hoặc ngâm nước để bảo dưỡng bê tông. Giải thích ???Hãy cho biết các nhà máy sản xuất xi măng lớn ở nước ta ?Nguyễn Nga24THPT Chuyờn LQĐMột số hình ảnh về các nhà máy xi măng ở nước taNhà máy xi măng Hoàng Mai Nhà máy xi măng Hải PhòngNhà máy xi măng Bỉm SơnNhà máy xi măng Hà TiênNguyễn Nga25THPT Chuyờn LQĐCủng cốCâu 1. Dựa vào tính chất nào của thủy tinh để tạo ra những vật liệu có hình dạng khác nhau?B. Khi đun nóng thủy tinh mềm ra rồi mới chảy.A. Thủy tinh có nhiệt độ nóng chảy cao.D. Thủy tinh giòn, dễ vỡ.C. Thủy tinh có nhiều màu sắc khác nhau.Đúng rồi!Sai rồi!Nguyễn Nga26THPT Chuyờn LQĐCâu 2. Vì sao không dùng chai lọ thuỷ tinh để đựng dung dịch axit flohiđric ? Giải thích và viết ptpư ? Câu 3. Vai trò của công nghiệp silicat đối với cuộc sống ?Nguyễn Nga27THPT Chuyờn LQĐ
File đính kèm:
- CN_SILICAT.ppt