Bài kiểm tra học kì II môn Địa lý Lớp 8 - Đề Chẵn - Năm học 2019 - 2020 (Có đáp án)

Câu 8: Các sông chảy theo hướng tây bắc- đông nam :

 A. Sông Hồng, sông Đà. B. Sông Đồng Nai, sông La Ngà.

 C. Sông Bến Hải, sông Hương. D. Sông Cầu, sông Thương.

Câu 9: Sông ngòi nước ta bị ô nhiễm chủ yếu là do

A. Nạn tràn dầu. B. Khí thải công nghiệp.

C. Chất thải công nghiệp, sinh hoạt dân cư. D. Vận tải đường sông.

Câu 10: Gió mùa đông bắc và gió mùa tây nam ở nước ta có tính chất trái ngược nhau là do

A. Mức độ tác động của gió mùa tây nam. B. Địa hình.

C. Mức độ tác động của gió mùa đông bắc. D. Nguồn gốc xuất phát đến.

Câu 11: Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho nước ta có nhiều sông suối là

A. Hình dạng lãnh thổ và khí hậu. B. Đất và khí hậu.

C. Địa hình và khí hậu. D. Địa hình và sinh vật.

Câu 12: Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc là

 A. Khí hậu và địa hình. B. Hình dạng lãnh thổ và địa hình.

 C. Hình dạng và khí hậu. D. Địa hình và sinh vật, thổ nhưỡng.

 

docx3 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài kiểm tra học kì II môn Địa lý Lớp 8 - Đề Chẵn - Năm học 2019 - 2020 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: Địa lý - Lớp 8
 Họ và tên: ............................................................................................., lớp............
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ CHẴN
	I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn ý đúng nhất điền vào bảng sau:
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án













Câu 1. Đông Nam Á là cầu nối giữa
A. Châu Á với châu Đại Dương. B. Châu Á với châu Phi. 
C. Châu Á với châu Âu. D. Châu Á với châu Mĩ.
Câu 2: Phần đất liền nước ta nằm giữa các vĩ độ:
	A. 80 B – 230 B. C. 8030’ N – 22030’N. B. 8030’ B – 22030’B. D. 8034’ B – 23023’ B.
Câu 3: Ý nào không phải là đặc điểm khí hậu của biển Đông?
A. Có hai mùa gió: đông bắc và tây nam.	 C. Độ muối 30-33%o. 
B. Nóng quanh năm, biên độ nhiệt nhỏ. D. Mưa ít hơn trong đất liền.	 
Câu 4: Các loại cây công nghiệp (chè, cà phê) phù hợp nhất với loại đất nào?
	A. Phù sa.	B. Feralit.
	C. Mùn núi cao.	D. Trồng tốt ở các nhóm đất trên.
Câu 5: Phần lớn các mỏ khoáng sản nước ta có trữ lượng:
	A. Nhỏ. B. Vừa và nhỏ. C. Lớn. D. Rất lớn.
 	 Câu 6: Đồi núi nước ta chiếm:
	A. 3/4 diện tích. B. 1/4 diện tích. C. 2/4 diện tích. D. 1/2 diện tích.
Câu 7: Ý nào không thể hiện tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta?
	A. Có 2 mùa gió chính.	 B. Lượng mưa lớn (1500-2000mm/năm).
	C. Nhiệt độ trung bình lớn (> 210C)	 D. Có 2 miền khí hậu.
Câu 8: Các sông chảy theo hướng tây bắc- đông nam :
	A. Sông Hồng, sông Đà.	B. Sông Đồng Nai, sông La Ngà.
	C. Sông Bến Hải, sông Hương.	D. Sông Cầu, sông Thương.
Câu 9: Sông ngòi nước ta bị ô nhiễm chủ yếu là do
A. Nạn tràn dầu.	 B. Khí thải công nghiệp. 
C. Chất thải công nghiệp, sinh hoạt dân cư. D. Vận tải đường sông.
Câu 10: Gió mùa đông bắc và gió mùa tây nam ở nước ta có tính chất trái ngược nhau là do
A. Mức độ tác động của gió mùa tây nam. B. Địa hình.
C. Mức độ tác động của gió mùa đông bắc. D. Nguồn gốc xuất phát đến.
Câu 11: Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho nước ta có nhiều sông suối là
A. Hình dạng lãnh thổ và khí hậu. B. Đất và khí hậu. 
C. Địa hình và khí hậu. D. Địa hình và sinh vật. 
Câu 12: Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc là
	A. Khí hậu và địa hình. B. Hình dạng lãnh thổ và địa hình.
	C. Hình dạng và khí hậu. D. Địa hình và sinh vật, thổ nhưỡng. 
II. TỰ LUẬN (7 điểm ) 
1. a. Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta. 
b. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế-xã hội nước ta ?.
2.Tại sao khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm?

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_dia_ly_lop_8_de_chan_nam_hoc_2019.docx
Bài giảng liên quan