Đề kiểm tra giữa kì I môn Địa lí Lớp 9 - Đề 1+2 (Có đáp án)

2. Sự bùng nổ của dân số nước ta được bắt đầu từ các năm của thế kỉ XX là : ( 0,5 điểm )

a) Đầu thập kỉ 70. b) Đầu thập kỉ 60 +.

c) Đầu thập kỉ 50. d) Cuối thập kỉ 40.

3. Cơ cấu lao động nước ta từ năm 1989 đến 1999 có sự chuyển dịch như sau: ( 0,5 điểm )

a) Nông, lâm , ngư nghiệp tăng,công nghiệp- dịch vụ giảm , xây dựng tăng.

b) Nông, lâm , ngư nghiệp giảm,công nghiệp- dịch vụ tăng, xây dựng tăng +.

c) Nông, lâm , ngư nghiệp tăng,công nghiệp- dịch vụ tăng, xây dựng giảm.

d) Nông, lâm , ngư nghiệp giảm,công nghiệp- dịch vụ giảm, xây dựng tăng.

4. Trong thời gian từ 1989 đến 2003 lực lượng lao động ngành nông – lâm- ngư nghiệp nước ta đã :

 

docx9 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 08/03/2024 | Lượt xem: 43 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề kiểm tra giữa kì I môn Địa lí Lớp 9 - Đề 1+2 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Họ và tên :............................... KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Lớp : 9	 Môn Địa lí 
Điểm :
Lời phê của thầy , cô giáo :
ĐỀ RA VÀ ĐÁP ÁN SỐ I:
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 3 điểm )
Khoanh tròn chỉ một ý trả lời em cho là đúng nhất trong từng câu sau:
1. D ân tộc Việt chiếm khoảng :	( 0,5 điểm )
a) 85% Dân số cả nước .	b)86% Dân số cả nước+ . 
c) 87% Dân số cả nước .	d)88% Dân số cả nước . 
2. Tháp tuổi dân số nước ta năm 1999 thuộc kiểu :	( 0,5 điểm )
a) Tháp tuổi mở rộng .	b) Tháp tuổi bắt đầu thu hẹp.+
c) Tháp tuổi ổn định .	d) Tháp tuổi đang tiến tới ổn định.
3. Cơ sở nhiên liệu và năng lượng nào giúp công nghiệp điện ở các tỉnh phía Bắc phát triển ổn định và vững chắc :	( 0,5 điểm )
a) Than đá, dầu mỏ.	b) Điện từ tua bin khí, sức gió .
c) Dầu mỏ, thuỷ năng.	 	d) Than đá , thuỷ năng.+
4 .Biểu hiện không hợp lí về ý nghĩa của công tác thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta:	( 0,5 điểm )
a) Chống úng , lụt trong mùa mưa bão và cung cấp nước tưới trong thời kì khô hạn.
b) Chủ động nước tưới để mở rộng diện tích canh tác.
c)Chủ động nước tưới sẽ tăng vụ gieo trồng , tăng năng suất 
d) Thuỷ lợi chỉ được áp dụng ở đồng bằng + .
5. Chức năng chủ yếu nhất của rừng phòng hộ là : `	( 0,5 điểm )
a) Làm nơi tiến hành nghiên cứu về sinh vật .
b) Góp phần hạn chế thiên tai , bảo vệ môi trường đất +.
c) Là khu dự trữ tự nhiên, bảo vệ động vật quý hiếm .
d) Cung cấp gỗ cho chế biến và xuất khẩu.
6. Hoạt động thương mại nước ta có các ngành chính sau:	( 0,5 điểm )
a) Nội thương và ngoại thương+.	b) Thương mại cá thể và thương mại tập thể
c) Thương mại quốc doanh và thương mại tư nhân.	d) Tất cả các ý trên.
Đáp án TN: 
1-B
2-B
3-D
4-D
5-B
6-A
B . TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) 
Câu I. Dựa vào bảng dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%) dưới đây, em hãy :
Nhóm tuổi
Năm 1979
Năm 1989
Năm 1999
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
0-14
15-59
60 trở lên
Tổng số
21,8
23,8
2,9
48,5
20,7
26,6
4,2
51,5
20,1
25,6
3,0
48,7
18,9
28,2
4,2
51,3
17,4
28,4
3,4
49,2
16,1
30,0
4,7
50,8
a) Nhận xét sự thay đổi tỷ lệ nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 -1999 ở các nhóm tuổi:
Nhóm dân số nam nhỏ hơn dân số nữ ( năm 1979 tỷ lệ nam 48,5% , tỷ lệ nữ 51,5 %) mức chênh lệch ngày càng giảm ( năm 1979 tỷ lệ nam 49,2% , tỷ lệ nữ 50,8%)( 1 điểm )
b) Nhận xét sự thay đổi tỷ lệ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979-1999:
Nhóm dân số từ 0-14 tuổi ngày càng giảm ,( năm 1979 dân số từ 0-14 tuổi 42,5% ,năm 1999 giảm xuống còn 33,5% ), Nhóm dân số từ 15-60 và trên 60 ngày càng tăng ( năm 1979 dân số từ 15-60 và trên 60 tuổi 57.5 % ,năm 1999 tăng lên 66,5 %)	 ( 1 điểm )
Câu II. Điền tiếp vào chỗ chấm ()trong đoạn văn sau :	Năm 2009 nước ta có số dân : 89 triệu người , đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 13 trên thế giới . Điều đó chứng tỏ nước ta là nước có quy mô dân số lớn. ( 1 điểm )
CâuIII. Dựa vào biểu đồ biến đối dân số nước ta thời kì 1954-2010, em hãy trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta . Giải thích vì sao tỷ lệ gia tăng dân số của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? 
a . Dân số nước ta tăng nhanh ,trong đó bùng nổ dân số nước ta vào cuối những năm 50 và kết thúc vào cuối thế kỉ XX . từ thế kỉ XX đến năm 2009 tỷ lệ gia tăng tự nhiên giảm dần và đến nay dưới mức trung bình thế giới ( khoảng 1,2 % ) . từ 2009 đến 2010 tỷ lệ gia tăng tự nhiên 0,8% ( tỷ lệ gia tăng tiếp tục giảm ) 
b. Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng 1 triệu người , mặc dù tỷ lệ gia tăng dân số đã giảm nhưng vẫn tăng mạnh vì quy mô dân số lớn, dân số nước ta đông ,số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỷ lệ cao .	( 2 điểm )
Câu IV: Trình bày thuận lợi và khó khăn của vấn đề dân số đông và gia tăng dân số nhanh ở nước ta.
Thuận lợi : Cung cấp nguồn lao động dự trữ dồi dào, tạo thị trường tiêu thu lớn, có khả năng tiếp thu khoa học –kĩ thuật, tăng sự thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
	Khó khăn : Trong điều kiện nền kinh tế nước ta còn chậm phát triển việc dân số tăng nhanh tạo ra khó khăn trong các vấn đề :
	+Giải quyết việc làm ngày càng găy gắt .tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng.	+Tài nguyên rừng bị thu hẹp , tài nguyên đất ngày càng cạn kiệt , ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng.
	+ Việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân lao động ngày càng khó khăn.	( 2 điểm)
Họ và tên :............................... KIỂM TRA GIỮA KÌ I 
Lớp : 9	 Môn Địa lí 
	Điểm :
Lời phê của thầy , cô giáo :
ĐỀ RA VÀ ĐÁP ÁN SỐ II:
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 3 điểm )
Khoanh tròn chỉ một ý trả lời em cho là đúng hoặc đúng nhất trong từng câu sau:
1. Các dân tộc ít người ở nước ta đã tham gia vào các hoạt động:	( 0,5 điểm )
a)Văn hoá , khoa học –kĩ thuật 	b) Công nghiệp và giao thông.
c)Nông nghiệp và dịch vụ . 	d) Chọn a, b.	e) . Chọn a, b, c +.
2. Sự bùng nổ của dân số nước ta được bắt đầu từ các năm của thế kỉ XX là : ( 0,5 điểm )
a) Đầu thập kỉ 70.	b) Đầu thập kỉ 60 +.
c) Đầu thập kỉ 50.	d) Cuối thập kỉ 40.
3. Cơ cấu lao động nước ta từ năm 1989 đến 1999 có sự chuyển dịch như sau: ( 0,5 điểm )
a) Nông, lâm , ngư nghiệp tăng,công nghiệp- dịch vụ giảm , xây dựng tăng.
b)Nông, lâm , ngư nghiệp giảm,công nghiệp- dịch vụ tăng, xây dựng tăng +.
c)Nông, lâm , ngư nghiệp tăng,công nghiệp- dịch vụ tăng, xây dựng giảm.
d) Nông, lâm , ngư nghiệp giảm,công nghiệp- dịch vụ giảm, xây dựng tăng.
4. Trong thời gian từ 1989 đến 2003 lực lượng lao động ngành nông – lâm- ngư nghiệp nước ta đã : 	( 0,5 điểm )
a) Giảm từ 71,5% xuống 60,3% +.	b) Tăng từ 59,6% lên 71,5 % .	
c) Giảm từ 71,5% xuống 59,6% . 	d) Tăng từ 68,8% lên 71,5% 
5. Một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta đang sử dụng các tài nguyên tự nhiên trong nước như:	( 0,5 điểm )
a)Luyện kim , năng lượng, hoá chất.	 b) Năng lượng , hoá chất, vật liệu xây dựng.
c) Vật liệu xây dựng, chế biến .	d) Chọn a,c +.	e) Chon a,b, c .
6. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại dịch vụ lớn nhất nước ta nhờ:	( 0,5 điểm )
a) Có vị trí đặc biệt thuận lợi .	b) Đây là hai trung tâm kinh tế lớn nhất nước.
c) Hai thành phố đông dân nhất với nhiều tài nguyên du lịch .	
d) Chọn a,b.	e) Chọna,c.	g) Chọnb,c.	h) Chọn a,b,c +. 
Đáp án TN: 
1-E
2-B
3-B
4-A
5-D
6-H
B . TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : ( 7 điểm )
Câu I: : Phân tích và so sánh hai tháp dân số năm 1989 và 1999 :
	a) Dựa vào tháp dân số dưới đây, em hãy hoàn thành bảng sau : ( 2 điểm )

Năm 1989
Năm 1999
Hình dạng của tháp 
năm 1989 đáy rất rộng , đỉnh hẹp 
năm 1999 đáy thu hẹp , đỉnh mở rộng .
Cơ cấu dân số theo độ tuổi 

Chiếm 39, 0% 

Chiếm 33,5 % 
Từ 0-14 tuổi 
Từ 15-60 tuổi
Chiếm 53,8 % 
Chiếm 58,4 % 
 Từ 60 tuổi trở lên
Chiếm 7,2 % 
Chiếm 8,1 %. 
Tỷ lệ dân số phụ thuộc 
 0,858 lần
0,712 lần ( giảm )

b) Từ nội dung trên em hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta từ năm 1989 đến năm 1999 và giải thích nguyên nhân.
	Nhận xét:Theo độ tuổi : năm 1989 nhóm tuổi từ 0 -14 tuổi chiếm 39,0% , nhóm tuổi từ 15-60 chiếm 53,8 % tuổi nhóm tuổi trên 60 tuổi chiếm 7,2 % . Năm 1999 nhóm tuổi từ 0 -14 tuổi chiếm 33,5 % - giảm , nhóm tuổi từ 15-60 tuổi chiếm 58,4 % -tăng ,nhóm tuổi trên 60 tuổi chiếm 8,1 %.-tăng ( 1 điểm )
	Giải thích : Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng 1 triệu người , mặc dù tỷ lệ gia tăng dân số đã giảm do thực hiên tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình ,nhưng dân số vẫn tăng nhanh vì vì quy mô dân số lớn ,số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỷ lệ cao . 	( 1 điểm )
Câu II : Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế -xã hội ? cần có những biện pháp gì để khắc phục những khó khăn này ?(0,5điểm )
+ Thuận lợi : ..Cung cấp nguồn lao động dự trữ dồi dào, tạo thị trường tiêu thu lớn, có khả năng tiếp thu khoa học –kĩ thuật, tăng sự thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
+ Khó khăn:Trong điều kiện nền kinh tế nước ta còn chậm phát triển việc dân số tăng nhanh tạo ra khó khăn trong các vấn đề :
	-Giải quyết việc làm ngày càng găy gắt .tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng.	-Tài nguyên rừng bị thu hẹp , tài nguyên đất ngày càng cạn kiệt , ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng.
	- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân lao động.( 1 điểm )
	+ Biện pháp :_ Giảm nhanh tỷ lệ sinh bằng cách thực hiện kề hoạch hoá gia đình, mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 đến 2 con cách nhau 5 năm.
_ Nâng cao chất lượng con người cả về vật chất , tinh thần , trình độ văn hoá qua việc nâng cao mức sống, giáo dục , đào tạo , xây dưng quan niệm mới về hôn nhân và gia đình cho thế hệ trẻ.
_Phân công và phân bố lại lao động trên địa bàn cả nước một cách hợp lí.
_ Kết hợp các biên pháp hành chính , y tê, tác động đến mọi tầng lớp trong xã hội về công tác kế hoạch hoá gia đình. ( 1,5 điểm )
Họ và tên :............................... KIỂM TRA GIỮA KÌ I 
Lớp : 9	 Môn Địa lí 
Điểm :
Lời phê của thầy , cô giáo :
ĐỀ RA VÀ ĐÁP ÁN SỐ III:
A . TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) 
Câu I : Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học , em hãy hoàn thành sơ đồ các yếu tố đầu vào và các yếu tố đầu ra của sự phát triển và phân bố công nghiệp : ( 1,5 điểm 
Câu II: Dựa vào hiểu biết của bản thân, em hãy kể ra các thành tựu và thách thức của công cuộc Đổi mới trong quá trình phát triển kinh tế ở nước ta :	( 3 điểm )
Thàmh tựu 
Thách thức
 Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc . Cơ cấu kinh tế đang từng bước chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá . Trong công nghiệp đã hình thành một số ngành trọng điểm , nổi bật là ngành dầu khí , điện , chế biến lương thực , thực phẩm , sản xuất hàng tiêu dùng . sự phát triển của nền kinh sản xuất hàng hoá hướng ra xuất khẩu đang thúc đẩy hoạt động ngoại thương và thu hút đầu tư nước ngoài . Nước ta đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu .
Thách thức:Ở nhiều tỉnh , huyện , nhất là ở miền núi vẫn còn các xã nghèo . Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức , môi trường đang bị ô nhiễm . Vấn đề việc làm , phát triển văn hoá , giáo dục , y tế , xoá đói , giảm nghéo  vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu xã hội .. Những biến động trên thị trường thế giới và khu vực , những thách thức khi nước ta hội nhập WTO, thực hiện cam kết AFTA( khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á ) , Hiệp định thương mại Việt _Mĩ đòi hỏi nhân đân ta phải nỗ lực phấn đấu đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế , nâng cao hiệu quả sản xuất kinh danh ,tận dụng được cơ hội và vượt qua thử thách.

Câu III: Dựa vào bảng số trên đây , em hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện rõ cơ cấu giả trị sản xuất công nghiệp năm 2002 .	Yêu cầu vẽ đẹp , ghi chú rõ ràng ( 2,5 điểm )
Biểu đồ :
B. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 3 điểm )
Khoanh tròn chỉ một ý trả lời em cho là đúng hoặc đúng nhất trong từng câu sau:
1. Các dân tộc sống chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ là :	( 0,5 điểm )
a) Mường , Thái, Tày , Nùng, Mông, Dao+.	b) Chăm , Hoa, Khơ me, Việt.
c) Bana, Êđê , Gia Rai, Cơho, Mnông.	d) Mnông, Mông, Dao, Chăm.
2. Dân số nước ta đông và tăng nhanh , gây ra hậu quả đối với :	( 0,5 điểm )
a) Tài nguyên môi trường.	b) Chất lượng cuộc sống .
c) Sự phát triển kinh tế .	d) Chọn a, b 	e ) Chọn a, c 	g) Chọn a,b, c+ .
3. Đàn lợn ở nước ta tăng nhanh không phải do:	( 0,5 điểm )
a) Cơ sở thức ăn được đảm bảo.	b) Lợn chỉ nuôi ở các trang trại +.
c) Có nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng.	d) Lợn là nguồn thực phẩm quan trọng.
4. Đàn trâu không tăng , là do:	( 0,5 điểm )
a) Việc sử dụng máy móc trong nông nghiệp+ . 	b) Thiếu thức ăn cho trâu.
c) Trâu chủ yếu nuôi để lấy sức kéo .	d) Nuôi bò hiệu quả hơn.
5. Trong các loại hình giao thông vận tải của nước ta , vùng nào không có đủ các loại hình giao thông vận tải : Đường bộ , đường sắt, đường sông ,đường biển và đường hàng không .
	a) Duyên hải Nam Trung Bộ .	b) Đồng bằng sông Cửu Long +.
c) Bắc Trung Bộ .	 d) Đồng bằng sông Hồng .	e)Trung du và miền núi Bắc Bộ . 
g) Chọn a,b,c.	h)Chọn a,b,c,d . 	y) Chọn a,b,c,d,e. ( 0,5 điểm )
6. Hoạt động thương mại phát triển nhất ở vùng nào trên nước ta :	
a) Đồng bằng sông Hồng .	b) Đông Nam Bộ +.
c) Đồng băng sông Cửu Long.	d) Trung du và miền núi Bắc Bộ. ( 0,5 điểm )
Đáp án TN: 
1-A
2-G
3-B
4-A
5-B
6-B

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_i_mon_dia_li_lop_9_de_12_co_dap_an.docx
Bài giảng liên quan