Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Địa lí THPT (Mã đề 368) - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)

Câu 8. Các loại hình vận tải có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất nước ta hiện nay là

A. đường biển, đường ô tô. B. đường hàng không, đường biển.

C. đường sắt, đường sông. D. đường hàng không, đường sắt.

 

doc8 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 27/07/2023 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Địa lí THPT (Mã đề 368) - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GDĐT NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH 
NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN: ĐỊA LÍ - THPT
Ngày thi: 06/12/2019
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 56 câu TNKQ, 03 câu tự luận, trong 08 trang
Mã đề thi 368
Họ và tên thí sinh:.......................................................Số báo danh:..............................................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:.......................................................................................................
 Giám thị 2:........................................................................................................
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong phòng thi.
I. TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm) - THÍ SINH LÀM BÀI VÀO PHIẾU TLTN
Câu 1. Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở
A. cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch hợp lý. B. tốc độ tăng trưởng cao và bảo vệ được môi trường.
C. tốc độ tăng trưởng cao và ổn định. D. tốc độ tăng trưởng cao và có cơ cấu hợp lý.
Câu 2. Nhân tố tác động mạnh mẽ tới sự phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là
A. vị trí địa lí, khoáng sản.	B. dân cư - lao động, thị trường.
C. nguồn nguyên liệu, thị trường.	D. tiến bộ khoa học kĩ thuật.
Câu 3. Mạng lưới đường bộ ở nước ta được mở rộng và hiện đại hóa do
A. quy mô dân số đông, nhu cầu đi lại nhiều.
B. công nghiệp phát triển, nhu cầu vận chuyển lớn.
C. huy động các nguồn vốn, tập trung đầu tư.
D. nguồn lao động dồi dào, chất lượng ngày càng cao.
Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây hạn chế sự phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở phía Nam nước ta?
A. Việc xây dựng đòi hỏi vốn lớn.	B. Nhu cầu về điện không cao.
C. Xa nguồn cung cấp nhiên liệu.	D. Gây ô nhiễm về môi trường.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng với vùng núi Đông Bắc nước ta?
A. Có sự bất đối xứng giữa sườn Đông và sườn Tây.
B. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
C. Nằm ở phía Tây của thung lũng sông Hồng.
D. Hướng núi chủ yếu là tây bắc - đông nam.
Câu 6. Cho biểu đồ:
(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu lao động đang làm việc phân theo các ngành kinh tế ở nước ta năm 2014 so với năm 2000?
A. Công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng, nông - lâm - thuỷ sản giảm.
B. Dịch vụ tăng, công nghiệp - xây dựng và nông - lâm - thuỷ sản giảm.
C. Công nghiệp - xây dựng tăng nhiều nhất, nông - lâm - thuỷ sản tăng ít nhất.
D. Công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ và nông - lâm - thuỷ sản giảm.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi nước ta?
A. Sản xuất hàng hóa là xu hướng nổi bật.
B. Hiệu quả chăn nuôi cao và ổn định.
C. Tỉ trọng ngành chăn nuôi có xu hướng tăng.
D. Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
Câu 8. Các loại hình vận tải có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất nước ta hiện nay là
A. đường biển, đường ô tô.	B. đường hàng không, đường biển.
C. đường sắt, đường sông.	D. đường hàng không, đường sắt.
Câu 9. Loại nông sản nào sau đây của khu vực Đông Nam Á được trồng với mục đích chủ yếu để xuất khẩu thu ngoại tệ?
A. Lợn và gia cầm.	B. Cây lương thực.	C. Cây công nghiệp.	D. Thủy sản.
Câu 10. Năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp chủ yếu do
A. phương tiện khai thác còn lạc hậu, chậm đổi mới.
B. thiếu nhiều lao động có chuyên môn kĩ thuật cao.
C. nguồn lợi thủy sản khai thác mạnh, suy giảm nhanh.
D. thời tiết, khí hậu diễn biến phức tạp, thất thường.
Câu 11. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nước ta thuận lợi cho nghề làm muối chủ yếu do
A. nhiều vũng vịnh, số giờ nắng nhiều.	B. nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít cửa sông.
C. bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.	D. nước biển sâu, nhiệt độ cao.
Câu 12. Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các khu công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A. vị trí địa lí.	B. khí hậu.	C. sinh vật.	D. khoáng sản.
Câu 13. Nguyên nhân dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế ở nước ta trong thời gian qua không phải do
A. chính sách điều tiết của nhà nước.	B. kết quả của quá trình công nghiệp hoá.
C. chất lượng cuộc sống được cải thiện.	D. sự phát triển của khoa học kĩ thuật.
Câu 14. Cho biểu đồ:
(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam?
A. Hàng dệt, may có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000 - 2010.
B. Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000 - 2014.
C. Hàng thuỷ sản có tốc độ tăng chậm hơn so với hàng điện tử và hàng dệt, may.
D. Hàng dệt, may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ hai từ năm 2012 đến năm 2014.
Câu 15. Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta ngày càng tăng chủ yếu do
A. phân bố lại dân cư giữa các vùng miền.	B. quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.
C. ngành công nghiệp ngày càng phát triển.	D. chuyển cư từ nông thôn ra thành thị.
Câu 16. Đặc điểm nào sau đây không đúng về ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?
A. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển.
B. Có thế mạnh lâu dài về tự nhiên và kinh tế - xã hội.
C. Mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.
D. Sử dụng nhiều loại tài nguyên với trữ lượng lớn.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây đúng về lãnh hải nước ta?
A. Ranh giới ngoài chính là đường biên giới quốc gia trên biển.
B. Thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, có chiều rộng 21 hải lí.
C. Là phần ngầm dưới biển và lòng đất có độ sâu khoảng 200m.
D. Vùng biển quy định đảm bảo thực hiện chủ quyền nước ven biển.
Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta?
A. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.	
B. Khí hậu có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
C. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C.	
D. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.
Câu 19. Nhân tố chính tạo ra sự chuyển dịch mùa vụ từ Nam ra Bắc, từ đồng bằng lên trung du, miền núi nước ta là
A. nguồn nước.	B. địa hình.	C. đất đai.	D. khí hậu.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng về công nghiệp vùng Đông Nam Bộ nước ta?
A. Nhiều trung tâm công nghiệp nhất cả nước.	
B. Giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước.
C. Có các trung tâm công nghiệp lớn và rất lớn.	
D. Các ngành công nghệ cao phát triển mạnh.
Câu 21. Hướng núi vòng cung đã làm cho khí hậu vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Vào đầu mùa hạ chịu ảnh hưởng mạnh của gió phơn khô nóng.
B. Nóng quanh năm, hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C. Mùa đông đến sớm, kết thúc muộn và có nền nhiệt thấp nhất cả nước.
D. Gió mùa Đông Bắc suy yếu, chỉ còn dưới hai tháng nhiệt độ dưới 180C.
Câu 22. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu chủ yếu do
A. bờ biển có nhiều vũng vịnh, nước biển sâu, ít sa bồi.
B. nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn.
C. vùng biển rộng, gần tuyến đường hàng hải quốc tế.
D. có đường bờ biển kéo dài, ít đảo che chắn ven bờ.
Câu 23. Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta không phải là
A. thiếu nước nghiêm trọng xảy ra vào mùa khô.
B. nạn cát chảy, cát bay lấn chiếm ruộng vườn.
C. ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ.
D. tình trạng rửa trôi đất diễn ra mạnh ở vùng đồi núi.
Câu 24. Nhân tố nào sau đây đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất?
A. Sinh vật.	B. Khí hậu.	C. Đá mẹ.	D. Con người.
Câu 25. Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta hiện nay thấp hơn mức trung bình của thế giới cho thấy
A. điều kiện sống ở nông thôn khá cao.	B. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.
C. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.	D. điều kiện sống ở thành thị thấp.
Câu 26. Biện pháp quan trọng nhất hiện nay để hạn chế ảnh hưởng do thiên tai gây ra ở vùng Bắc Trung Bộ nước ta là
A. bảo vệ rừng đầu nguồn, trồng rừng ven biển.
B. tiến hành đắp đê, xây kè chắn sóng ở ven biển.
C. phát triển nông nghiệp ở vùng gò đồi trung du.
D. xây hồ chứa nước để phòng chống khô hạn.
Câu 27. Diện tích đất nông nghiệp ở nước ta ngày càng bị thu hẹp chủ yếu do
A. khí hậu diễn biến phức tạp, thất thường.
B. chuyển đổi mục đích sang đất chuyên dùng và thổ cư.
C. mở rộng diện tích để nuôi trồng thủy sản.
D. khai thác quá mức rừng phòng hộ đầu nguồn.
Câu 28. Việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng ở nước ta là rất cần thiết vì
A. tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm còn cao.	B. dân cư, lao động phân bố chưa hợp lý.
C. chất lượng nguồn lao động chưa cao.	D. dân số đông, nguồn lao động dồi dào.
Câu 29. Ở nước ta, ngành công nghiệp nào sau đây được xem là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải đi trước một bước?
A. Công nghiệp điện tử.	B. Công nghiệp dầu khí.
C. Công nghiệp dệt, may.	D. Công nghiệp điện lực.
Câu 30. Điểm khác biệt nổi bật về khí hậu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với vùng Nam Bộ nước ta là
A. mùa đông chịu ảnh hưởng của Tín phong.	B. khí hậu có hai mùa mưa - khô rõ rệt.
C. có mưa nhiều vào mùa thu - đông.	D. nền nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
Câu 31. Phát biểu nào sau đây không đúng về xu hướng toàn cầu hóa?
A. Quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
B. Tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới.
C. Toàn cầu hóa dẫn đến sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
D. Quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt.
Câu 32. Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Tây Nguyên nước ta?
A. Địa hình chủ yếu là cao nguyên xếp tầng.
B. Trữ năng thuỷ điện trong vùng tương đối lớn.
C. Có nhiều khoáng sản để phát triển công nghiệp.
D. Là vùng thưa dân, mật độ dân số thấp nhất cả nước.
Câu 33. Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do
A. đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp điện, điện tử.
B. hình thành và phát triển công nghiệp khai thác dầu khí.
C. phát triển mạnh ngành dệt, may, da giày, hóa chất.
D. phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 34. Ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển mạnh trong thời gian gần đây chủ yếu do
A. ngành công nghiệp chế biến ngày càng phát triển, nguồn thức ăn đảm bảo.
B. cơ sở thức ăn ngày càng đảm bảo, thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
C. cơ sở thức ăn ngày càng đảm bảo, dịch vụ chăn nuôi có nhiều tiến bộ.
D. điều kiện thời tiết thuận lợi, thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
Câu 35. Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng nước ta chủ yếu do
A. cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
B. vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế, đô thị hóa diễn ra nhanh.
C. tài nguyên thiên nhiên của vùng bị khai thác quá mức, dần cạn kiệt.
D. dân số đông, mật độ cao gây sức ép lớn đối với kinh tế - xã hội.
Câu 36. Nhân tố chủ yếu làm thay đổi việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp là
A. chính sách phát triển.	B. tiến bộ khoa học kĩ thuật.
C. thị trường tiêu thụ.	D. dân cư và nguồn lao động.
Câu 37. Tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm chủ yếu do
A. hoà bình trên thế giới được đảm bảo.	B. tuổi thọ trung bình ngày càng cao.
C. tiến bộ về y tế và khoa học kĩ thuật.	D. điều kiện sống, mức sống được cải thiện.
Câu 38. Cho bảng số liệu:
Tổng số dân và số dân thành thị ở nước ta giai đoạn 2000 - 2017
(Đơn vị: Triệu người)
Năm
2000
2005
2010
2014
2017
Tổng số dân
77,6
82,4
86,9
90,7
93,7
Số dân thành thị
18,7
22,3
26,5
30,0
32,8
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê, 2018)
Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta qua các năm, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.	B. Kết hợp.	C. Đường.	D. Cột chồng.
Câu 39. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
(Đơn vị: 0C)
Địa điểm
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Hà Nội
16,4
17,0
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
TP Hồ Chí Minh
25,8
26,7
27,9
28,9
28,3
27,5
27,1
27,1
26,8
26,7
26,4
25,7
(Nguồn số liệu theo SGK Địa lí 12 nâng cao Tr48, NXB Giáo dục, 2008)
Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh lần lượt là
A. 25,30C và 27,10C.	B. 23,50C và 27,50C.
C. 23,50C và 27,10C.	D. 25,10C và 27,30C.
Câu 40. Cho bảng số liệu:
Tổng số dân và số dân thành thị ở nước ta giai đoạn 2000 - 2017
(Đơn vị: Triệu người)
Năm
2000
2005
2010
2014
2017
Tổng số dân
77,6
82,4
86,9
90,7
93,7
Số dân thành thị
18,7
22,3
26,5
30,0
32,8
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về số dân thành thị và số dân nông thôn ở nước ta giai đoạn 2000 - 2017?
A. Số dân thành thị tăng, số dân nông thôn giảm.
B. Số dân thành thị tăng ít hơn số dân nông thôn.
C. Số dân nông thôn tăng nhanh hơn số dân thành thị.
D. Số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nông thôn.
Câu 41. Cho bảng số liệu:
Sản lượng cao su của khu vực Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 - 2013
(Đơn vị: Triệu tấn)
Năm
1985
1995
2005
2013
Đông Nam Á
3,4
4,9
6,4
9,0
Thế giới
4,2
6,3
9,0
12,0
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng sản lượng cao su của khu vực Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 1985 - 2013?
A. Có xu hướng giảm.	B. Luôn chiếm hơn 70%.
C. Có xu hướng tăng.	D. Chiếm tỉ trọng cao nhất.
Câu 42. Để hạn chế tình trạng di dân tự do vào các đô thị ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là
A. đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
B. thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
C. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
D. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.
Câu 43. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta là
A. nhiều ngư trường lớn, nhiều bãi tôm, bãi cá.
B. nhiều sông suối, ao hồ, bãi triều, đầm phá, vụng.
C. đường bờ biển dài, nhiều vịnh biển nước sâu.
D. vùng biển rộng, nguồn lợi hải sản phong phú.
Câu 44. Sản xuất cây công nghiệp ở nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây chủ yếu do
A. thị trường được mở rộng, công nghiệp chế biến phát triển.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi cho trồng cây công nghiệp.
C. người dân có truyền thống, nhiều kinh nghiệm sản xuất.
D. sử dụng nhiều giống cây công nghiệp cho năng suất cao.
Câu 45. Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nước ta cần được gắn liền với việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng
A. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.
B. trồng lúa cao sản, cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.
C. trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi lợn.
D. trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi lợn, gia cầm, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển nghề cá.
Câu 46. Giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ nước ta là
A. mở rộng diện tích canh tác, xây dựng công trình thủy lợi.
B. thay đổi cơ cấu cây trồng, tiến hành cải tạo đất đai.
C. xây dựng công trình thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.
D. tiến hành cải tạo đất đai, mở rộng diện tích canh tác.
Câu 47. Vùng Tây Nguyên và Tây Bắc nước ta có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ thấp chủ yếu do
A. nghèo tài nguyên khoáng sản.	B. mùa khô kéo dài sâu sắc.
C. địa hình bị chia cắt mạnh.	D. cơ sở hạ tầng kém phát triển.
Câu 48. Việc chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
B. Sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên đất và khí hậu.
C. Đa dạng hoá nông sản, tạo nhiều việc làm cho người lao động.
D. Tăng hiệu quả kinh tế, hạn chế thiệt hại do thiên tai gây ra.
Câu 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 18), cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản phân theo ngành của nước ta năm 2007 so với năm 2000?
A. Nông nghiệp tăng nhiều nhất, lâm nghiệp tăng ít nhất.
B. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đều có xu hướng tăng.
C. Thủy sản tăng nhanh nhất, lâm nghiệp tăng chậm nhất.
D. Nông nghiệp và lâm nghiệp đều tăng, thủy sản giảm.
Câu 50. Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở vùng Bắc Trung Bộ nước ta có ý nghĩa chủ yếu là
A. đẩy mạnh giao lưu với các vùng, thúc đẩy phát triển du lịch.
B. phục vụ nhu cầu người dân, khai thác tài nguyên thiên nhiên.
C. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thuận lợi thu hút đầu tư.
D. tạo cơ sở hình thành đô thị mới, phân bố dân cư và lao động.
Câu 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 19), cho biết nhận xét nào sau đây đúng về giá trị sản xuất ngành chăn nuôi, trồng trọt và dịch vụ trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta năm 2007 so với năm 2000?
A. Chăn nuôi tăng, trồng trọt giảm.	
B. Trồng trọt giảm, dịch vụ giảm.
C. Dịch vụ giảm, chăn nuôi tăng.	
D. Trồng trọt tăng, chăn nuôi tăng.
Câu 52. Giải pháp chủ yếu để khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là
A. chú trọng thâm canh, tăng năng suất cây trồng và vật nuôi.
B. tăng cường công tác chế biến, đẩy mạnh trao đổi nông sản.
C. mở rộng thị trường, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
D. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, phát triển các ngành dịch vụ.
Câu 53. Việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ nước ta nhằm mục đích chủ yếu là
A. phát triển mạnh các ngành công nghiệp chế biến, nâng cao mức sống.
B. đáp ứng nhu cầu năng lượng và bảo vệ thế mạnh du lịch của vùng.
C. nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp, giải quyết các vấn đề xã hội.
D. thu hút vốn đầu tư, đẩy mạnh phát triển các ngành công nghệ cao.
Câu 54. Giải pháp chủ yếu trong nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nước ta là
A. tích cực thâm canh, chủ động sống chung với lũ.
B. phát triển công tác thủy lợi, chú trọng cải tạo đất.
C. phát triển trang trại, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa.
D. chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí mùa vụ hợp lý.
Câu 55. Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A. đa dạng hóa sản xuất, đầu tư vào các ngành có nhiều ưu thế.
B. khai thác hiệu quả thế mạnh, nâng cao chất lượng lao động.
C. tăng cường quản lý nhà nước và mở rộng thêm thị trường.
D. hội nhập quốc tế sâu rộng và phát triển sản xuất hàng hóa.
Câu 56. Cho bảng số liệu: 
Giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2015
(Đơn vị: Triệu USD)
Năm
2010
2012
2013
2015
Xuất khẩu
7460
9620
10710
11250
Nhập khẩu
9921
11050
13820
16500
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2015?
A. Cán cân xuất nhập khẩu luôn dương.	B. Nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu.
C. Xuất khẩu tăng nhiều hơn nhập khẩu.	D. Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) - THÍ SINH LÀM BÀI VÀO TỜ GIẤY THI
Câu 1 (2,0 điểm) 
	a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.	
	b) Tại sao Đồng bằng sông Hồng là vùng có số dân đông nhất nước ta?
Câu 2 (2,0 điểm)
	a) Phân tích thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta.	
	b) Tại sao nước ta cần phải hình thành các khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển?
Câu 3 (2,0 điểm) 
	Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:	
	a) Chứng minh Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa lớn nhất nước ta.	
	b) Giải thích tại sao hoạt động khai thác thủy sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh.
-------- Hết --------

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_12_cap_tinh_mon_dia_li_thpt_ma.doc
  • docDAP AN TN+TL THPT.doc
Bài giảng liên quan