Đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 9 môn Địa lí - Năm học 2015-2016 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Đề chính thức) (Có đáp án)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy :
a) Nêu khó khăn về vị trí địa lí của nước ta đối với sự phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng.
b) Nhận xét về sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất phèn, đất mặn lớn?
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015-2016 Môn: ĐỊA LÍ Ngày thi: 02/3/2016 Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang Câu 1 (3,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy : a) Nêu khó khăn về vị trí địa lí của nước ta đối với sự phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng. b) Nhận xét về sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất phèn, đất mặn lớn? Câu 2 (4,0 điểm). a) Trình bày đặc điểm nguồn lao động nước ta. b) Giải thích tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta cao? Nêu các phương hướng giải quyết việc làm của nước ta. Câu 3 (4,0 điểm). a) Cho bảng số liệu: Một số chỉ tiêu về sản xuất lúa của nước ta giai đoạn 1990 – 2013. Năm 1990 2002 2013 Diện tích (nghìn ha) 6043 7504 7902 Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) 31,8 45,9 55,7 Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn) 19,2 34,4 44,0 Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg/người) 291 432 485 Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa của nước ta thời kì 1990 - 2013. b) Tại sao nói Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta? Câu 4 (3,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) Trình bày thế mạnh và hạn chế về tự nhiên đối với phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ. b) Kể tên các tỉnh, thành phố của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Nêu ý nghĩa của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Câu 5 (6,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản nước ta thời kì 2000 – 2013 (ĐV: nghìn tấn). Năm Sản lượng thủy sản Tổng số Khai thác Nuôi trồng 2000 2250,5 1660,9 589,6 2005 3465,9 1987,9 1478,0 2010 5142,7 2414,4 2728,3 2013 6019,7 2803,8 3215,9 a) Vẽ biểu đồ so sánh sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng nước ta thời kì 2000 – 2013. b) Nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành thủy sản của nước ta thời kì trên. c) Việc khai thác thủy sản xa bờ của nước ta có ý nghĩa như thế nào về kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng? (Thí sinh được sử dụng Atlat trong phòng thi) ------HẾT----- Họ và tên thí sinh :...................................................... . Số báo danh:.................................. Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:..................................Giám thị 2:......................................
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_9_mon_dia_li_nam_hoc_2015_2016.doc
- HDC DIA LI-HSG9-2015-2016.DOC