Đề thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh môn Địa lí - Năm học 2015-2016 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Đề 1) (Có đáp án)
Câu 2 (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Cho biết hướng Tây Bắc - Đông Nam của các dãy núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
b) Phân tích ảnh hưởng của hình dáng lãnh thổ đến khí hậu nước ta.
c) So sánh sự khác nhau về địa hình giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó.
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT Năm học 2015 - 2016 MÔN: ĐỊA LÍ Ngày thi: 06/10/2015 (Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm 06 câu, trong 01 trang Câu 1 (2,0 điểm) a) “Vào ngày 21/3 và 23/9, mọi địa điểm trên Trái Đất đều có thời gian chiếu sáng, góc chiếu sáng và lượng nhiệt nhận được như nhau”. Câu nói trên đúng hay sai? Vì sao? b) Tại sao để phát triển kinh tế - văn hóa miền núi thì giao thông vận tải phải đi trước một bước? Câu 2 (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) Cho biết hướng Tây Bắc - Đông Nam của các dãy núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? b) Phân tích ảnh hưởng của hình dáng lãnh thổ đến khí hậu nước ta. c) So sánh sự khác nhau về địa hình giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó. Câu 3 (3,5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. b) Phân tích sức ép của dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên và môi trường ở Đồng bằng sông Hồng. Câu 4 (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) So sánh và giải thích sự khác nhau của hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta. b) Giải thích tại sao hiện nay nước ta phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ và nuôi trồng thủy sản. Câu 5 (2,0 điểm) Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long? Câu 6 (4,5 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng một số ngành công nghiệp của nước ta, thời kỳ 1990 - 2012 Năm Điện (tỉ kwh) Than đá (triệu tấn) Phân hóa học (nghìn tấn) 1990 8,8 4,6 354 2002 41,1 16,4 1288 2004 46,2 27,3 1714 2006 59,1 38,9 2176 2010 91,7 44,8 2411 2012 111,3 50,1 2503 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2012, nhà xuất bản thống kê, 2013) a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, thời kỳ 1990 - 2012. b) Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất của các sản phẩm công nghiệp trên. - - - HẾT - - - (Thí sinh được sử dụng Átlát Địa lý Việt Nam) Họ và tên thí sinh :........................................................... Số báo danh ............................... Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:........................................ Giám thị 2:..................................
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_thpt_cap_tinh_mon_dia_li_nam_hoc_2.doc
- HUONG DAN CHAM 06.10.doc