Đề thi tuyển sinh môn Địa lí (Chuyên) vào Lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi - Năm học 2018-2019 - Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương

Câu II. (2,0 điểm)

1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 9), so sánh và giải thích sự khác biệt về chế độ nhiệt giữa Hà Nội và Cà Mau.

2. Tại sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?

Câu III. (1,0 điểm)

Tại sao tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao? Trình bày các giải pháp giải quyết vấn đề thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay.

 

doc1 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 11/05/2023 | Lượt xem: 199 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi tuyển sinh môn Địa lí (Chuyên) vào Lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi - Năm học 2018-2019 - Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 
THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI - NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn thi: ĐỊA LÍ (Chuyên)
 Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm có 01 trang)
Câu I. (2,0 điểm)
1. Giải thích về chênh lệch giữa số ngày mùa nóng và số ngày mùa lạnh của nửa cầu Bắc.
A: 500mét
B: 22,60C
C: 70C
D: 500mét
0mét: 280C
Chú thích: 
 : Dãy núi
 : Gió và hướng di chuyển
A, B, C, D : Các trạm khí hậu (có nhiệt độ hoặc độ cao tương ứng)
2. Dựa vào hình vẽ : Nhiệt độ và độ cao các trạm khí hậu
Điền các số liệu còn thiếu vào bảng sau và giải thích sự thay đổi nhiệt độ giữa các trạm khí hậu này.
Trạm khí hậu
A
B
C (Đỉnh núi)
D
Độ cao (mét)
500
500
Nhiệt độ (0C)
22,6
7
Câu II. (2,0 điểm) 
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 9), so sánh và giải thích sự khác biệt về chế độ nhiệt giữa Hà Nội và Cà Mau.
2. Tại sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?
Câu III. (1,0 điểm)
Tại sao tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao? Trình bày các giải pháp giải quyết vấn đề thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay.
Câu IV. (3,0 điểm) 	Cho bảng số liệu:
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng của nước ta giai đoạn 1990- 2010.
Năm
1990
1995
2005
2008
2010
Than (triệu tấn)
4,6
8,4
34,1
39,8
44,8
Dầu thô (triệu tấn)
2,7
7,6
18,5
14,9
15,0
Điện (tỉ kWh)
8,8
14,7
52,1
71,0
91,7
	1. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng của nước ta giai đoạn 1990- 2010 (lấy năm 1990 = 100%).
	2. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng đó.
Câu V. (2,0 điểm)
1. So sánh sự khác biệt về thế mạnh tự nhiên để phát triển công nghiệp năng lượng giữa vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và vùng Đông Nam Bộ.
2. Phân tích những thuận lợi về nguồn nguyên liệu đối với phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của vùng Đông Nam Bộ?
----------------- Hết -----------------
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, NXB Giáo dục Việt Nam được bổ sung và chỉnh lí từ năm 2009 )
Họ và tên thí sinh:.............................................................Số báo danh.............................
Chữ kí giám thị số 1:....................................... Chữ kí giám thị số 2:.....................................

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_mon_dia_li_chuyen_vao_lop_10_thpt_chuyen_n.doc