Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Địa lí - Năm học 2018-2019 - Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình (Có đáp án)

Câu 1 (1,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:

a) Kể tên các hướng gió hoạt động vào mùa hạ ở nước ta.

b) Giải thích vì sao trong mùa hạ ở nước ta vẫn phát triển được các sản phẩm nông nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới và ôn đới. Cho ví dụ minh họa.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 26/07/2023 | Lượt xem: 230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Địa lí - Năm học 2018-2019 - Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 
NĂM HỌC 2018 - 2019
Bài thi môn chuyên: ĐỊA LÍ - Ngày thi 03/6/2018
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm có 05 câu trong 01 trang)
Câu 1 (1,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên các hướng gió hoạt động vào mùa hạ ở nước ta.
b) Giải thích vì sao trong mùa hạ ở nước ta vẫn phát triển được các sản phẩm nông nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới và ôn đới. Cho ví dụ minh họa.
Câu 2 (2,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và kiến thức đã học, hãy:
 	a) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1995 - 2007.
	b) Cho biết nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi tỉ lệ dân số thành thị và tỉ lệ dân số nông thôn ở nước ta từ năm 1960 đến năm 2007.
Câu 3 (2,0 điểm).
Phân tích những thuận lợi của các nhân tố tự nhiên tác động đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.
Câu 4 (2,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu dưới đây: 
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2015
 (Đơn vị: nghìn tấn)
 Vùng
Sản lượng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Khai thác
353,7
885,6
Nuôi trồng
142,8
81,9
Tổng số
496,5
967,5
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Hãy nêu sự khác nhau về sản lượng thủy sản năm 2015 của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó.
Câu 5 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển của đường sắt, đường biển và đường bộ ở nước ta giai đoạn 2000 - 2015
(Đơn vị: triệu tấn)
 Năm
Loại hình vận tải
2000
2007
2012
2015
Đường sắt
6,3
9,1
6,9
8,6
Đường biển
15,6
48,9
61,7
86,0
Đường bộ
144,6
403,4
717,9
877,6
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
	a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của đường sắt, đường biển và đường bộ ở nước ta giai đoạn 2000 - 2015.
	b) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng của các loại hình vận tải ở nước ta.
	c) Giải thích tại sao ở nước ta loại hình vận tải đường bộ có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn nhất.
------------ HẾT ------------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ tháng 9 năm 2009 đến nay.
Họ và tên thí sinh:............
Số báo danh: ...
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:
Giám thị 2: ..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 
NĂM HỌC 2018 - 2019
Bài thi môn chuyên: ĐỊA LÍ - Ngày thi 03/6/2018
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
	Thí sinh có thể diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng yêu cầu của hướng dẫn chấm thì vẫn cho điểm tối đa. 
II. ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(1,0 điểm)
a) Các hướng gió hoạt động vào mùa hạ ở nước ta (0,5 điểm)
- Hướng Tây Nam.
0,25
- Hướng Đông Nam.
0,25
b) Nguyên nhân trong mùa hạ ở nước ta vẫn phát triển được các sản phẩm nông nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới và ôn đới. Ví dụ minh họa
 (0,5 điểm)
- Khí hậu nước ta có sự phân hóa theo độ cao nên trong mùa hạ ở những nơi có địa hình cao có khí hậu mát mẻ => phát triển các sản phẩm nông nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới và ôn đới.
- Ví dụ:
Các sản phẩm nông nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới và ôn đới như cải bắp, su su, cà chua, ở Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo.
0,25
0,25
Câu 2
(2,0 điểm)
a) Sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1995 - 2007 (1,0 điểm)
- Cơ cấu lao động giữa các khu vực kinh tế của nước ta có sự chênh lệch lớn và đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm.
0,25
- Tỉ lệ lao động trong khu vực nông, lâm, thủy sản cao nhất và ngày càng giảm (Dẫn chứng). 
0,25
- Tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ ngày càng tăng 
(Dẫn chứng).
0,25
0,25
b) Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi tỉ lệ dân số thành thị và tỉ lệ dân số nông thôn ở nước ta từ năm 1960 đến năm 2007. (1,0 điểm)
- Hiện trạng: 
Tỉ lệ dân số thành thị thấp và đang tăng lên. Tỉ lệ dân số nông thôn cao và đang giảm xuống (Dẫn chứng).
0,25
- Nguyên nhân:
+ Do tác động của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa, sự mở rộng địa giới hành chính đô thị => tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm.
0,25
+ Khu vực đô thị có khả năng tạo việc làm, thu nhập và chất lượng cuộc sống cao nên sức hút dân cư rất lớn.
0,25
+ Do điểm xuất phát thấp; quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ thấp => tỉ lệ dân số thành thị thấp, tỉ lệ dân số nông thôn cao.
0,25
Câu 3
(2,0 điểm)
Phân tích những thuận lợi của các nhân tố tự nhiên tác động đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta
- Tài nguyên thiên nhiên của nước ta đa dạng, tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. 
0,25
+ Khoáng sản:
Nước ta có nguồn khoáng sản đa dạng (nhiên liệu, kim loại, phi kim loại, vật liệu xây dựng) 
=> phát triển nhiều ngành công nghiệp: Năng lượng, hóa chất, luyện kim, sản xuất vật liệu xây dựng.
0,25
0,25
+ Thủy năng của sông ngòi:
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc (trong đó có một số sông lớn, nhiều thác ghềnh) tiềm năng thủy điện rất lớn. 
=> phát triển công nghiệp năng lượng (hệ thống sông Hồng, hệ thống sông Đồng Nai).
0,25
0,25
+ Tài nguyên khác (đất, nước, khí hậu, rừng, sinh vật biển) là cơ sở để phát triển nông, lâm, thủy sản.
=> Nguyên liệu cho phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản.
0,25
0,25
- Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo ra các thế mạnh khác nhau cho phát triển cơ cấu ngành công nghiệp của các vùng.
Ví dụ: Khu vực đồi núi, cao nguyên có thế mạnh nổi bật về công nghiệp khai khoáng, công nghiệp năng lượng (thủy điện, nhiệt điện). 
Khu vực đồng bằng thế mạnh nổi bật về công nghiệp chế biến nông sản.
0,25
Câu 4
(2,0 điểm)
Sự khác nhau về sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Sự khác nhau:
+ Tổng sản lượng thủy sản (khai thác và nuôi trồng):
Duyên hải Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ 
(Dẫn chứng).
0,25
0,25
+ Sản lượng thủy sản khai thác và sản lượng thủy sản nuôi trồng:
Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn Bắc Trung Bộ. Bắc Trung Bộ có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn Duyên hải Nam Trung Bộ.
(Dẫn chứng).
0,25
0,25
- Nguyên nhân:
+ Bắc Trung Bộ: Có nhiều điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản 
. Nhiều cồn cát, đầm phá, bãi triều.
. Nhiều cửa sông đổ ra biển, sông lớn hơn, độ dốc nhỏ hơn.
0,25
0,25
+ Duyên hải Nam Trung Bộ có tổng sản lượng thủy sản và sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn do có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển: 
. Vùng biển tiếp giáp nhiều hơn, nhiều đảo, vũng vịnh, khí hậu nóng quanh năm.
. Có nhiều bãi tôm bãi cá, ngư trường trọng điểm => trữ lượng thủy sản rất lớn.
0,25
0,25
Câu 5
(3,0 điểm)
a) Vẽ biểu đồ (1,5 điểm)
* Xử lí số liệu: Lấy năm 2000 = 100%.
Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển
của đường sắt, đường biển và đường bộ ở nước ta
giai đoạn 2000 - 2015 (Đơn vị: %)
 Năm
Loại hình vận tải
2000
2007
2012
2015
Đường sắt
100,0
144,4
109,5
136,5
 Đường biển
100,0
313,5
395,5
551,3
Đường bộ
100,0
279,0
496,5
606,9
0,5
* Vẽ biểu đồ: 
- Dạng biểu đồ: Thí sinh vẽ đúng dạng biểu đồ đường tăng trưởng.
(Các dạng biểu đồ khác không cho điểm).
- Yêu cầu:
+ Biểu đồ vẽ tương đối chính xác số liệu, khoảng cách năm.
+ Biểu đồ có đủ: Tên biểu đồ, số liệu, chú giải, đơn vị các trục. 
(Mỗi chi tiết thiếu hoặc sai trừ 0,25 điểm). 
1,0
b) Nhận xét (0,75 điểm)
- Khối lượng hàng hóa vận chuyển của các loại hình vận tải đều có xu hướng tăng, tốc độ tăng trưởng khác nhau. 
(Dẫn chứng).
0,25
0,25
- Đường bộ và đường biển có tốc độ tăng trưởng ổn định, đường sắt tốc độ tăng trưởng không ổn định. 
0,25
c) Nguyên nhân loại hình vận tải đường bộ ở nước ta có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn nhất (0,75 điểm)
- Công cuộc Đổi mới tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế; sản xuất phát triển, cơ sở hạ tầng GTVT được đầu tư, mở rộng mạng lưới,... làm tăng nhu cầu vận tải và khối lượng vận chuyển hàng hóa rất lớn.
0,25
- Loại hình vận tải đường bộ có tính tiện lợi, cơ động cao, thích nghi với nhiều dạng địa hình ở nước ta (đồi núi, đồng bằng).
0,25
- Loại hình vận tải đường bộ dễ dàng phối hợp hiệu quả và có năng lực cạnh tranh cao với các loại hình vận tải khác. 
0,25
Tổng điểm
10,0
---------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_dia_li_nam_hoc_2018_201.doc
Bài giảng liên quan